Mẫu bằng khen Huân chương sao vàng là mẫu nào? Nội dung bằng khen Huân chương sao vàng bao gồm những gì?

Mẫu bằng khen Huân chương sao vàng là mẫu nào? Nội dung bằng khen Huân chương sao vàng bao gồm những gì? Cá nhân được tặng bằng khen Huân chương Sao vàng được thưởng bao nhiêu tiền theo quy định hiện hành?

Mẫu bằng khen "Huân chương sao vàng" hiện nay?

Bằng khen "Huân chương sao vàng" được quy định tại Mẫu 2.1 Phụ lục II.2 ban hành kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP với mô tả như sau:

Hình thức bằng khen "Huân chương sao vàng" được quy định tại khoản 1 Điều 102 Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:

- Kích thước bằng được in trên khổ giấy A3 (kích thước 420 mm x 297 mm); kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn là 360 mm x 237 mm;

- Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh:

+ Đường diềm và bốn góc bên ngoài đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn. Riêng đối với các bằng huy chương và bằng danh hiệu vinh dự nhà nước “ưu tú”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm.

+ Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên có các khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Riêng bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thay khối hoa văn chuyển tiếp bằng hàng cờ đỏ hai bên.

+ Hình ảnh của thân huân chương, huy chương, huy hiệu được đặt ở giữa phía dưới đường diềm trang trí. Riêng bằng “Huân chương Hồ Chí Minh” dùng hình bông sen thay cho hình ảnh thân của Huân chương.

Tải về Mẫu bằng khen "Huân chương sao vàng"

Nội dung bằng khen "Huân chương sao vàng" bao gồm những gì?

Nội dung bằng khen "Huân chương sao vàng" bao gồm những thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:

- Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

- Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

- Thẩm quyền quyết định khen thưởng:

+ Ghi tách làm 2 dòng “CHỦ TỊCH” và “NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” đối với bằng của các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước hoặc “THỦ TƯỚNG” và “CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” đối với bằng của các hình thức khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

- Tính chất tặng thưởng:

+ Ghi là “TẶNG” hoặc “TRUY TẶNG”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

- Tên hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua: Chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;

- Hạng của các hình thức khen thưởng (nếu có), tên của đơn vị, cá nhân được khen thưởng:

+ Chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ, thành tích của tập thể, cá nhân được khen thưởng; chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

- Số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong quyết định; chữ của hai dòng in thường; phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

- Địa danh, ngày, tháng, năm: Chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;

- Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng:

+ Ghi là “CHỦ TỊCH” đối với các quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước hoặc “THỦ TƯỚNG” đối với các quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

- Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng.

Minh họa bằng khen Huân chương sao vàng hiện nay? Nội dung bằng khen Huân chương sao vàng bao gồm những gì?

Minh họa bằng khen Huân chương sao vàng hiện nay? Nội dung bằng khen Huân chương sao vàng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cá nhân được tặng bằng khen "Huân chương Sao vàng" được thưởng bao nhiêu tiền?

Mức tiền thưởng Huân chương các loại được quy định tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
...

Theo đó, cá nhân được tặng bằng khen "Huân chương Sao vàng" được nhận mức tiền thưởng gấp 46,0 lần mức lương cơ sở.

Huân chương sao vàng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Huân chương sao vàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài có được trao tặng huân chương sao vàng không?
Pháp luật
Ai là người được tặng Huân chương Sao Vàng đầu tiên? Điều kiện để cá nhân được trao tặng Huân chương Sao Vàng là gì?
Pháp luật
Huân chương Sao vàng được trao khi nào? Mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng đối với cá nhân từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức riêng lễ trao tặng Huân chương Sao vàng được không? Huân chương Sao vàng là huân chương cao quý nhất đúng không?
Pháp luật
Trong khi công bố trao tặng Huân chương Sao vàng có được quay phim chụp ảnh trên lễ đài hay không? Đối tượng được trao tặng Huân chương Sao vàng?
Pháp luật
Trao tặng Huân chương sao vàng cho người giữ chức vụ gì? Huân chương sao vàng được làm từ chất liệu gì?
Pháp luật
Huân chương sao vàng tặng cho ai? Tổng bí thư được tặng Huân chương sao vàng có đúng không?
Pháp luật
Có được tổ chức riêng lễ trao tặng Huân chương Sao vàng hay không? Yêu cầu đối với Người phục vụ nghi thức trao Huân chương Sao vàng?
Pháp luật
Có dựa vào mức lương cơ sở để tính tiền thưởng Huân chương sao vàng? Huân chương sao vàng được tặng cho những cá nhân nào?
Pháp luật
Tặng Huân chương Sao vàng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đúng không?
Pháp luật
Được trao tặng Huân chương Sao Vàng thì có đồng thời được tặng Huân chương Hồ Chí Minh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương sao vàng
516 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương sao vàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương sao vàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào