Mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa xuất khẩu?
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào là gì?
Hiện nay, Luật Quản lý thuế 2019 và Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 cũng như các văn bản liên quan không có định nghĩa thế nào là bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Tuy nhiên, bản kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào có thể được hiểu là bảng dành cho người nộp thuế để kê khai thông tin hàng hóa, dịch vụ mua vào trong thời kỳ tính thuế để làm căn cứ lập tờ khai thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế cần phải kê khai đầy đủ các tiêu chí trong bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng? (Hình từ internet)
Mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
...
2. Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:
...
b) Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
b.1) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
b.2) Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định về pháp luật hải quan.
...
Theo đó, mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng là mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về Mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Lưu ý: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng cần cung cấp các thông tin sau:
(1) Thông tin về hoá đơn, chứng từ nộp thuế gồm: mẫu số, ký hiệu, số, ngày, tháng, năm.
(2) Tên người bán;
(3) Mã số thuế người bán;
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ;
(5) Đơn vị tính;
(6) Số lượng;
(7) Đơn giá Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế GTGT Thuế suất (%);
(8) Tiền thuế GTGT.
Hàng hóa xuất khẩu được hoàn thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nào?
Các trường hợp hoàn thuế được nêu tại khoản 2 Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 quy định như sau:
Các trường hợp hoàn thuế
...
2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.
3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
5. Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:
...
Theo đó, cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.
Lưu ý: Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bài phát biểu tổng kết chi bộ 2024? Bài phát biểu tổng kết chi bộ 2024 thế nào? Chi bộ Đảng có nhiệm vụ gì?
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm nộp trực tiếp như thế nào? Khi nào phải nộp báo cáo trực tiếp?
- Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
- Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra tài chính đảng như thế nào? Thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra tài chính đảng được tính từ khi nào?