Mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? Hướng dẫn cách ghi bảng chấm công?

Cho tôi hỏi mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định thế nào? Hướng dẫn cách ghi bảng chấm công người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa? Câu hỏi của chị N.H.T.V từ Tiền Giang.

Mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định, mẫu bảng chấm công áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện theo Mẫu số 01a- LĐTL.

Mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

TẢI VỀ mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại đây.

Mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? Hướng dẫn cách ghi bảng chấm công?

Mẫu bảng chấm công cho người lao động áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách ghi bảng chấm công người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì phương pháp và cách ghi bảng chấm công được hướng dẫn như sau:

- Bảng chấm công được dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội,... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.

- Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập bảng chấm công hàng tháng. cụ thể:

+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.

+ Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.

+ Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).

+ Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng.

+ Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.

+ Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.

+ Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.

+ Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.

Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.

Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: 22 công 4 giờ thì ghi 22,4

Bảng chấm công được lưu tại phòng (ban, tổ,...) kế toán cùng các chứng từ có liên quan.

Phương pháp chấm công: Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:

- Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.

Cần chú ý 2 trường hợp:

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.

- Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.

- Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm “NB” và vẫn tính trả lương thời gian.

Người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp có được hỗ trợ chi phí không?

Việc hỗ trợ chi phí đào tạo nghề được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 80/2021/NĐ-CP như sau:

Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
...
4. Hỗ trợ đào tạo nghề
Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo từ 03 tháng trở xuống. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận. Người lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng điều kiện đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục trước khi tham gia khoá đào tạo.

Như vậy, theo quy định, người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp thì sẽ được hỗ trợ chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đáp ứng các điều kiện gì để được nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo nghề?
Pháp luật
Có được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Việc cấp bù lãi suất đối với khoản vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được thực hiện thông qua cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ công nghệ như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì báo cáo tài chính phải trình bày thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có phải thông báo cho cơ quan thuế khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán?
Pháp luật
Bên bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa có được quyền không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh chưa thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ hay không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1,354 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào