Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí? Tải mẫu ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu?

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí dùng cho cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý là mẫu nào? Tải mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu? Khung tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên được quy định thế nào?

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?

Hưu trí hay chế độ hưu trí là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động đã hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện.

Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí là bản kiểm điểm thường được Đảng viên nghỉ hưu dùng để kiểm điểm lại bản thân mình trong năm vừa qua, tự đánh giá quá trình công tác, đạo đức, lối sống, đóng góp ý kiến sát thực trong xây dựng nghị quyết của Đảng bộ phường và chi bộ, góp phần củng cố hệ thống chính trị vững mạnh, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi Đảng viên hưu trí công tác, sinh hoạt Đảng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Bản kiểm điểm Đảng viên hưu trí mới nhất được được sử dụng theo Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 Bản kiểm điểm cá nhân (dùng cho cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 như sau:

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí? Tải mẫu ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu?

Tải về Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí.

Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu?

Theo Mục I phần B Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 quy định mức đóng đảng phí của Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang như sau:

Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
...

Như vậy, đối với Đảng viên hưu trí hưởng lương hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội thì mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí? Tải mẫu ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu?

Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí? Tải mẫu ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khung tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên được quy định thế nào?

Khung tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên được quy định tại Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

(1) Đối với tập thể

* Các tiêu chí về xây dựng tập thể, gồm:

- Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; củng cố, xây dựng tổ chức đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.

- Năng lực lãnh đạo của cấp ủy; công tác lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các mối quan hệ công tác.

- Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kỷ luật; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

- Việc thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy và chế độ làm việc.

- Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ.

- Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách hành chính và xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.

* Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, gồm:

- Việc cụ thể hoá, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm.

- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo nghị quyết đại hội hoặc chương trình, kế hoạch công tác do cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và xây dựng Đảng, hệ thống chính trị (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể).

- Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng các tập thể, cá nhân có liên quan trực tiếp; các chỉ số đánh giá, xếp hạng đối với địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có).

* Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.

(2) Đối với cá nhân

- Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.

- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.

(3) Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.

Bản kiểm điểm đảng viên Tải trọn bộ các quy định về Bản kiểm điểm đảng viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cách viết bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm Mẫu 02B? Tầm quan trọng của kết quả kiểm điểm theo Quy định 124?
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Cách viết bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên hưu trí? Tải mẫu ở đâu? Mức đóng đảng phí của Đảng viên hưu trí là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi nào dùng Bản kiểm điểm cá nhân theo Mẫu 2A và Mẫu 2B? Cách viết mẫu 2A và mẫu 2B như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản kiểm điểm đảng viên
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản kiểm điểm đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản kiểm điểm đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào