Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu mới nhất? Căn cứ xác định năm sản xuất của xe cơ giới nhập khẩu?
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu mới nhất?
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu mới nhất hiện nay là mẫu KĐ01 ban hành kèm theo Thông tư 82/2024/TT-BCA, mẫu có dạng như sau:
Tải về Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu mới nhất.
Căn cứ xác định năm sản xuất của xe cơ giới nhập khẩu là gì?
Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 82/2024/TT-BCA có quy định như sau:
Giải quyết một số trường hợp cụ thể khi kiểm tra thực tế xe nhập khẩu
1. Trường hợp xe không có số khung, số động cơ hoặc có nhiều số khung, số động cơ trên xe (không bị đục sửa, đóng lại) thì Cục Cảnh sát giao thông sẽ ghi nhận tình trạng về số khung, số động cơ vào Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu và ghi chú những vị trí đóng số trong những trường hợp đặc biệt.
Trường hợp xe có số khung, số động cơ có nghi vấn về tình trạng bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa thì Cục Cảnh sát giao thông sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý.
2. Trường hợp xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam thì đơn vị nhập khẩu được phép khắc phục một số hạng mục sau: thân vỏ, buồng lái, thùng hàng bị móp méo, lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng; kính chắn gió, kính cửa sổ bị nứt vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu bị nứt, vỡ; gạt nước bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; ắc quy khởi động động cơ không hoạt động.
3. Năm sản xuất của xe nhập khẩu được xác định theo một trong các căn cứ sau: số nhận dạng của xe (số VIN, số PIN); số khung của xe; tài liệu của nhà sản xuất như catalog, sổ tay thông số kỹ thuật hoặc các thông tin của nhà sản xuất; thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên xe; năm sản xuất được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Giấy hủy đăng ký xe đang lưu hành tại nước ngoài. Trường hợp dựa vào các căn cứ nêu trên mà chưa xác định được năm sản xuất của xe thì Cục Cảnh sát giao thông thành lập Hội đồng giám định, trong đó có sự tham gia của các chuyên gia kỹ thuật chuyên ngành ở trong và ngoài ngành Công an để quyết định.
Như vậy, năm sản xuất của xe nhập khẩu được xác định theo một trong các căn cứ sau:
- Số nhận dạng của xe (số VIN, số PIN);
- Số khung của xe;
- Tài liệu của nhà sản xuất như catalog, sổ tay thông số kỹ thuật hoặc các thông tin của nhà sản xuất; thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên xe;
- Năm sản xuất được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Giấy hủy đăng ký xe đang lưu hành tại nước ngoài.
Trường hợp dựa vào các căn cứ nêu trên mà chưa xác định được năm sản xuất của xe thì Cục Cảnh sát giao thông thành lập Hội đồng giám định, trong đó có sự tham gia của các chuyên gia kỹ thuật chuyên ngành ở trong và ngoài ngành Công an để quyết định.
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu mới nhất? Căn cứ xác định năm sản xuất của xe cơ giới nhập khẩu? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về niên hạn sử dụng của xe cơ giới như sau:
Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng khi thuộc trường hợp sau đây:
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sẽ được tổ chức dưới những hình thức pháp lý nào theo Thông tư 57?
- Nguyên tắc quản lý thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP theo Thông tư 95/2024 ra sao?
- Năm 2025, ngồi sau xe máy đội mũ bảo hiểm không cài quai có bị xử phạt? Mức phạt theo Nghị định 168?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào?
- Xe ô tô đăng ký tạm thời mà chạy quá tuyến đường, thời hạn cho phép có thể bị phạt đến 12 triệu đồng?