Mẫu bản cam kết thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng E HSDT? Tải mẫu bảng cam kết?
Mẫu bản cam kết thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng E HSDT? Tải mẫu bảng cam kết?
>> Mới nhất Tải Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành
Mẫu bản cam kết thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng E HSDT trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là mẫu cam kết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT sau:
Tải về Mẫu bản cam kết thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng E HSDT.
Lưu ý:
- Trường hợp thuộc đối tượng có chứng chỉ cơ bản thì nội dung này ghi thông tin về số chứng chỉ cơ bản, đơn vị cấp, ngày cấp. Trường hợp có chứng chỉ hành nghề đấu thầu thì ghi thông tin về số chứng chỉ hành nghề đấu thầu, ngày cấp. Cho đến khi phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo quy định của Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT thì ghi thông tin về số chứng chỉ, đơn vị cấp, ngày cấp chứng chỉ này.
Mẫu bản cam kết thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng E HSDT? Tải mẫu bảng cam kết? (Hình từ Internet)
Những nội dung nào trong hồ sơ mời thầu không được xem là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu?
Căn cứ Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 quy định về nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:
Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
2. Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.
3. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
4. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Theo đó, hồ sơ mời thầu có các nội dung nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu và không được xem là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Nhà thầu có quyền kiến nghị đối với kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu khi đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Luật Đấu thầu 2023 về điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị.
Theo đó, đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đơn kiến nghị là của nhà thầu tham dự thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại điện hợp pháp của nhà thầu tham dự thầu hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện, khiếu nại, tố cáo;
- Nội dung kiến nghị liên quan trực tiếp đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu có đơn kiến nghị;
- Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trước hoặc đồng thời với đơn kiến nghị;
- Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đấu thầu 2023;
Lưu ý: Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đáp ứng đủ điều kiện nêu trên, người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm những ai? Trưởng Đoàn kiểm toán được cho phép thành viên nghỉ làm việc mấy ngày?
- Quyết định thi hành án treo cần phải ghi rõ những nội dung nào? Cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm gì?
- Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu tại đâu?
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn nào? Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính ra sao?
- Bộ luật Tố tụng dân sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Nhiệm vụ của Bộ luật Tố tụng dân sự?