Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có quyền và nghĩa vụ nào?
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan chưa có quy định cụ thể về Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng.
Trong lĩnh vực xây dựng, bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh là một loại văn bản quan trọng dùng để cam kết trước khi tiến hành thi công xây dựng, điều chỉnh dự án. Bản cam kết sẽ thể hiện trách nhiệm của chủ nhà, đơn vị thi công đối với công trình. Từ đó, phải thực hiện đúng các yêu cầu, dự kiến hoàn thành đã đặt ra.
Đồng thời, trong một số trường hợp, bản cam kết cũng được sử dụng để đảm bảo an toàn cho những công trình xung quanh, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường nếu có vi phạm cam kết.
Có thể tham khảo Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn cho nhà ở liền kề và xung quanh khi xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có quyền và nghĩa vụ nào? (Hình từ Internet)
Không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu nhà ở liền kề và xung quanh là nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng?
Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng cần tuân thủ khi xây dựng công trình được quy định tại Điều 174 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không được xây vượt quá độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung quanh.
Theo quy định nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng thì khi xây dựng công trình không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là nhà ở liền kề và xung quanh.
Nhà thầu thi công xây dựng có quyền và nghĩa vụ nào?
(1) Quyền của nhà thầu thi công xây dựng
Theo khoản 1 Điều 113 Luật Xây dựng 2014, nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau:
- Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
- Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả;
- Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng;
- Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu xây dựng gây ra;
- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
(2) Nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng
Theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau:
- Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;
- Lập và trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;
- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường;
- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình;
- Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
- Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường;
- Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;
- Bảo hành công trình;
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người chạy xe đạp điện không gắn biển số bị xử phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
- Vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn vị hành chính bị xử phạt hành chính bao nhiêu theo Nghị định 123?
- Lời chúc năm mới người yêu, vợ chồng? Bắn pháo hoa dịp Tết Dương lịch cơ quan nào có thẩm quyền cho phép?
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được pháp luật quy định giám sát, đánh giá như thế nào?
- Văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm loại văn bản nào?