Mất chứng minh nhân dân có làm thẻ căn cước công dân được không? Muốn làm thẻ căn cước công dân khi chứng minh nhân dân bị mất phải thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi mất chứng minh nhân dân có làm thẻ căn cước công dân được không? Tôi làm rơi chứng minh nhân dân. Và có nghe thông tin phải làm thẻ căn cước công dân khi hết hạn chứng minh nhân dân. Vậy mất chứng minh nhân dân tôi có được làm thẻ căn cước công dân luôn không?

Mất chứng minh nhân dân có làm thẻ căn cước công dân được không?

Theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân như sau:

"Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết."

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định các trường hợp cần tra cứu tàng thư như sau:

"1. Các trường hợp phải tra cứu qua tàng thư căn cước công dân gồm:
a) Chứng minh nhân dân 9 số bị mất hoặc hư hỏng không thể xác định được đầy đủ nội dung thông tin trên Chứng minh nhân dân 9 số;
b) Khi cần xác minh, đối chiếu thông tin về công dân trong tàng thư căn cước công dân."

Như vậy, bạn thuộc trường hợp cấp căn cước công dân do bị mất chứng minh nhân dân nên bạn cần chuẩn bị các hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền tiến hành tra cứu.

Hồ sơ tra cứu chứng minh nhân dân bị mất bao gồm: Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu; Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 60/2021/TT-BCA

Như vậy, bạn vẫn có thể đến cơ quan công an cấp huyện nơi bạn cư trú hoặc công an cấp tỉnh nơi bạn cư trú để trao đổi việc làm thẻ căn cước công dân khi chứng minh nhân dân bị mất.

Thẻ căn cước công dân

Thẻ căn cước công dân (Hình từ Internet)

Muốn làm thẻ căn cước công dân khi chứng minh nhân dân bị mất phải thực hiện như thế nào?

Bước 1: Yêu cầu cấp cấp thẻ căn cước công dân

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, công dân có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như sau:

"1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết."

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân

Căn cứ tại các khoản 2, 3, 4 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA có quy định:

"2. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định."

Bước 3: Thu nhận thông tin công dân

Sau khi tiếp nhận đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA:

“1. Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
a) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
b) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
c) Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Bước 4: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Trường hợp bạn có đủ điều kiện thì cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA.

Bước 5: Trả kết quả

Nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân; nhận thẻ căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (bạn tự trả phí).

Mức thu lệ phí làm thẻ căn cước công dân được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí quy định như sau:

"Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân."

Như vậy, mức thu lệ phí làm thẻ căn cước công dân là 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tẩy nốt ruồi trên mặt có cần làm lại căn cước công dân không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chíp cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
27,325 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào