Mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như thế nào?

Những người mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được pháp luật quy định như thế nào? Và Những đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật?

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như thế nào?

Người mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo danh mục các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực được quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, cụ thể như sau:

Bệnh Parkinson

Theo đó, người mắc bệnh Parkinson thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực.

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được pháp luật quy định như thế nào?

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện.

(2) Hồ sơ

- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

(3) Trình tự thực hiện

- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;

- Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;

- Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký;

- Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).

Những đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật?

Những đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

(2) Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại mục (1), công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Danh mục các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nếu vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt như thế nào? Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Muốn đi nghĩa vụ quân sự dự bị thì phải thuộc trường hợp nào? Đăng ký nghĩa vụ quân sự dự bị phục vụ trong ngạch dự bị thì hồ sơ thủ tục theo quy định nào?
Pháp luật
Đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi chỗ ở thì đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung thì thực hiện như thế nào? Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự dạng phục vụ trong ngạch dự bị thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nơi nào sẽ kêu đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu có hộ khẩu ở Vĩnh Long nhưng tạm trú ở TP. Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?
Pháp luật
Tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu tuổi? Đăng ký nghĩa vụ lần đầu tại cơ quan nào?
Pháp luật
Công dân có được nhờ người khác đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu không? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký nghĩa vụ quân sự
184 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào