Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc được yêu cầu thế nào? Mã truy vết vật phẩm có cấu trúc thế nào?

Cho tôi hỏi mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc được yêu cầu thế nào? Mã truy vết vật phẩm có cấu trúc thế nào? Thực hiện gán mã truy vết vật phẩm cho sản phẩm như thế nào? Câu hỏi của chị Phương Thủy (Bình Phước).

Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc được yêu cầu thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết, thì yêu cầu chung đối với mã truy vết vật phẩm được nêu như sau:

- Mã truy vết vật phẩm được sử dụng để định danh một vật phẩm (thương phẩm hoặc dịch vụ) để có thể truy xuất các thông tin tại một điểm bất kỳ trong chuỗi cung ứng. Mã truy vết vật phẩm bao gồm các dịch vụ và vật phẩm, từ nguyên liệu thô đến vật phẩm của người dùng cuối.

- Không được thay đổi mã truy vết vật phẩm đã cấp nếu thương phẩm không có sự thay đổi đến mức mà nó cần được phân biệt với thương phẩm gốc trong quá trình đặt hàng, lưu kho và lập đơn.

- Mã truy vết vật phẩm không được mang bất kì thông tin nào liên quan đến vật phẩm mà nó định danh.

- Tổ chức, doanh nghiệp sau khi được cấp mã doanh nghiệp có thể lập mã truy vết vật phẩm cho vật phẩm của mình đồng thời phải khai báo với cơ quan có thẩm quyền và thông báo với các đối tác kinh doanh liên quan về thông tin vật phẩm được gắn mã truy vết vật phẩm.

Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc được yêu cầu thế nào?

Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc được yêu cầu thế nào? (Hình từ Internet)

Mã truy vết vật phẩm có cấu trúc thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 4.2.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết, thì cấu trú của mã quy vết vật phẩm được thể hiện như sau:

mã truy vết

Trong đó:

N thể hiện một con số

AI (01) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa mã truy vết vật phẩm.

Số chỉ thị: thể hiện các phương án đóng thùng khác nhau.

Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến mười chữ số bắt đầu từ N2 do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công ty, tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.

Số tham chiếu vật phẩm: gồm từ hai đến năm chữ số do công ty, tổ chức sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp quản trị và cấp cho vật phẩm của mình.

Chữ số kiểm tra là chữ số thứ 14 được được tính từ mười ba chữ số đứng trước theo thuật toán được quy định tại phụ lục A. Việc kiểm tra xác nhận số kiểm tra được thực hiện tự động bởi đầu đọc mã vạch để đảm bảo mã truy vết vật phẩm được tạo thành chính xác.

Thực hiện gán mã truy vết vật phẩm cho sản phẩm như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 4.2.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 hướng dẫn việc gán mã truy vết vật phẩm như sau:

Trách nhiệm gán mã truy vết vật phẩm
4.2.3.1 Đối với các mặt hàng có nhãn hiệu
Chủ sở hữu nhãn hàng hoặc tổ chức sở hữu các quy định kĩ thuật của thương phẩm chịu trách nhiệm sử dụng mã truy vết vật phẩm, bao gồm:
- Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp: tổ chức tự sản xuất thương phẩm hoặc thông qua một tổ chức khác ở bất kỳ quốc gia nào và bán nó dưới tên nhãn hiệu riêng của mình.
- Nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn: Nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn có thương phẩm được sản xuất ở bất kỳ quốc gia nào và bán dưới tên nhãn hiệu của mình, nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn thực hiện sự thay đổi đối với thương phẩm (ví dụ: sửa đổi bao bì của thương phẩm)
- Nhà bán lẻ: nhà bán lẻ có thương phẩm được sản xuất ở bất kỳ quốc gia nào và bán dưới nhãn hiệu của mình.
4.2.3.2 Đối với các mặt hàng không có nhãn hiệu
- Các mặt hàng không có nhãn hiệu: Tổ chức có thể gán mã truy vết vật phẩm cho các mặt hàng không có nhãn hiệu.
- Các mặt hàng sản xuất theo yêu cầu của khách hàng: Nếu một thương phẩm được sản xuất riêng cho một khách hàng thương mại (người mua) và chỉ có thể đặt hàng bởi khách hàng này, thì người mua sẽ gán mã truy vết vật phẩm. Nếu nhà cung cấp (người bán) bán một thương phẩm cho nhiều người mua hoặc có ý định bán cho nhiều người mua, thì người bán chỉ định mã truy vết vật phẩm.
4.2.3.3 Các trường hợp ngoại lệ
Nếu chủ sở hữu nhãn hàng không chỉ định mã truy vết vật phẩm, nhà nhập khẩu hoặc bên trung gian khác có thể gán cho một mặt hàng mã truy vết vật phẩm tạm thời. Nhà bán lẻ có thể chỉ định mã nội bộ cho một mặt hàng chưa được gán mã truy vết vật phẩm cho nó nếu mặt hàng đó được sử dụng trong các cửa hàng của chính họ.
Truy xuất nguồn gốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong chợ đầu mối, chợ đấu giá nông lâm thủy sản được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thuốc lá đang chế biến là gì? Truy xuất nguồn gốc thuốc lá trong quá trình sản xuất bằng phương pháp nào?
Pháp luật
Dược mỹ phẩm là gì? Nguyên tắc chung khi truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng dược mỹ phẩm theo quy định?
Pháp luật
Người kinh doanh thực phẩm thực hiện việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ra sao?
Pháp luật
Hoạt động quản lý nhà nước đối với việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa từ ngày 1/6/2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12850:2019 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc ra sao?
Pháp luật
Truy xuất nguồn gốc bên ngoài của chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm là gì? Việc truy xuất này phải đảm bảo yêu cầu chung nào?
Pháp luật
Yêu cầu về tài liệu, hồ sơ để đánh giá hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm tại điểm kiểm soát được quy định thế nào?
Pháp luật
Việc truy xuất nguồn gốc từ đầu đến cuối chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa phải thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Truy xuất nguồn gốc
2,130 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Truy xuất nguồn gốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Truy xuất nguồn gốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào