Mã ngành 4911 và 4912 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định như thế nào? Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt cần đáp ứng yêu cầu gì?

Xin chào Ban tư vấn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, mã ngành 4911 và 4912 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định như thế nào? Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt cần đáp ứng yêu cầu gì? Mong được giải đáp thắc mắc, xin cảm ơn!

Mã ngành 4911 và 4912 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:

Đối với ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể:

4911 tên ngành là: Vận tải hành khách đường sắt

4912 tên ngành là: Vận tải hàng hóa đường sắt

Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt

Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung theo quy định pháp luật

Theo Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung như

Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

(1) Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:

- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

(2) Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;

- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt cần đáp ứng yêu cầu gì?

Tại Điều 21 Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt như sau:

"Điều 21. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt.

2. Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.

3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về khai thác vận tải đường sắt."

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt

Theo Điều 53 Luật Đường sắt 2017 quy định:

- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền sau đây:

a) Được cung cấp các thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt;

b) Được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt để kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định;

c) Tạm ngừng chạy tàu khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu đồng thời phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

d) Được bồi thường thiệt hại do lỗi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức chạy tàu theo đúng biểu đồ chạy tàu, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã được doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt công bố;

b) Ưu tiên thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Phải ngừng chạy tàu khi nhận được thông báo của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

d) Trả tiền sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

đ) Bảo đảm đủ điều kiện an toàn chạy tàu trong quá trình khai thác;

e) Chịu sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật;

g) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

h) Cung cấp các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ cho việc xây dựng, phân bổ biểu đồ chạy tàu và làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;

i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Vận tải đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã ngành 4911 và 4912 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định như thế nào? Điều kiện để kinh doanh vận tải đường sắt cần đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Tính đến 24/03/2022, đường sắt là lĩnh vực hoạt động vận tải thứ 4 chính thức được mở lại tại tất cả các vùng có dịch Covid-19 đúng không?
Pháp luật
Từ ngày 24/03/2022, cần đáp ứng điều kiện gì để hành khách, lái tàu được đi tàu lửa tại tất cả các vùng có dịch Covid-19?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận tải đường sắt
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,680 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận tải đường sắt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào