Lưu ý trường hợp và thời gian tạm đình chỉ công việc người lao động? Bị tạm đình chỉ công việc thì khiếu nại với ai?
Lưu ý về trường hợp và thời gian tạm đình chỉ công việc người lao động?
Việc tạm đình chỉ công việc người lao động được quy định tại Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Tạm đình chỉ công việc
1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
3. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.
4. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.
Như vậy, người sử dụng lao động cần lưu ý trong việc tạm đình chỉ công việc người lao động như sau:
(1) Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện trong trường hợp vụ việc vi phạm nội quy lao động có những tình tiết phức tạp và xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh;
(2) Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.
(3) Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trừ trường hợp đặc biệt thì không được quá 90 ngày.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
Lưu ý:
- Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
- Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.
- Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.
Lưu ý trường hợp và thời gian tạm đình chỉ công việc người lao động? Bị tạm đình chỉ công việc thì khiếu nại với ai? (Hình từ Internet)
Người lao động bị tạm đình chỉ công việc có thể khiếu nại với ai về việc bị tạm đình chỉ công việc?
Căn cứ quy định tại Điều 131 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, trong trường hợp người lao động bị tạm đình chỉ công việc nếu thấy không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại với:
- Người sử dụng lao động;
- Cơ quan có thẩm quyền hoặc;
Ngoài ra, người lao động bị tạm đình chỉ công việc nếu thấy không thỏa đáng còn có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
Người lao động có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có các quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định 71/2024 về Bảng giá đất Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thế nào?
- Thiết kế FEED được lập đối với dự án nào? Quy định về việc thẩm định bước thiết kế FEED theo Nghị định 15?
- Chương trình kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới do ai dự kiến? Kỳ họp thứ nhất khóa mới được triệu tập khi nào?
- Lời chúc mừng 22 12 cho chồng ý nghĩa? Lời chúc 22 12 cho người yêu? Quân đội nhân dân được quy định thế nào?
- Lời chúc giáng sinh ý nghĩa cho sếp hay? Lời chúc giáng sinh giành cho đồng nghiệp? Giáng sinh người lao động có được nghỉ?