Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật Việt Nam không? Luật sư nước ngoài vẫn phải nộp thuế đúng không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật Việt Nam không? Luật sư nước ngoài vẫn phải nộp thuế đúng không? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.T.H ở Bình Định.

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật Việt Nam không?

Việc tư vấn pháp luật Việt Nam của luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được quy định tại Điều 76 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 như sau:

Phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế, được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn pháp luật Việt Nam trong trường hợp có Bằng cử nhân luật của Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư Việt Nam, không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước Tòa án Việt Nam.

Theo quy định trên, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật Việt Nam trong trường hợp có Bằng cử nhân luật của Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tương tự như đối với một luật sư Việt Nam.

Luật sư nước ngoài (Hình từ Internet)

Luật sư nước ngoài (Hình từ Internet)

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam vẫn phải nộp thuế thu nhập cá nhân đúng không?

Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 77 Luật Luật sư 2006, khoản 37 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn hình thức hành nghề tại Việt Nam theo quy định tại Điều 75 của Luật này;
b) Chuyển thu nhập từ hoạt động hành nghề ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Luật sư nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật;
b) Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư, nghĩa vụ của luật sư theo quy định của Luật này; Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
c) Có mặt thường xuyên tại Việt Nam;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài thay thế Giấy phép lao động của người này đúng không?

Thời hạn của Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 như sau:

Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải có hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài có thời hạn năm năm và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá năm năm.
3. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài thay thế Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về cấp Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
b) Giấy tờ xác nhận là luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài được cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận về việc tuyển dụng của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, nơi luật sư nước ngoài dự kiến làm việc;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư; bản tóm tắt lý lịch nghề nghiệp; phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ khác thay thế.
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam phải được gửi đến Bộ Tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong Giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam về việc tuyển dụng luật sư đó;
b) Bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
c) Ý kiến của Sở Tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định việc gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài thay thế Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về cấp Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Luật sư nước ngoài
Hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Luật sư nước ngoài có được tham gia bào chữa tại Việt Nam không?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài có được làm việc theo hợp đồng cho công ty luật tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có thuộc diện phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại VIệt Nam không?
Pháp luật
Công ty luật có được quyền thuê luật sư nước ngoài đến làm việc cho tổ chức của mình hay không?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tư vấn pháp luật Việt Nam không? Luật sư nước ngoài vẫn phải nộp thuế đúng không?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam khi giấy phép hành nghề đã hết hạn thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện của đương sự không?
Pháp luật
Để được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam thì luật sư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Ký hiệu thị thực được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam là gì? Thời hạn thị thực là bao lâu?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài muốn hành nghề tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì? Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật sư nước ngoài
1,890 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật sư nước ngoài Hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật sư nước ngoài Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào