Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì? Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm?

Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì? 12 nội dung quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục bao gồm những nội dung gì? Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm những cơ quan nào theo quy định của Luật Giáo dục?

Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Giáo dục 2019 thì Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Tính đến ngày 31/12/2024 thì Luật Giáo dục 2019 vẫn còn hiệu lực thi hành.

Như vậy, Luật Giáo dục mới nhất hiện nay là Luật Giáo dục 2019.

Theo quy định tại Điều 1 Luật Giáo dục 2019 thì Luật Giáo dục 2019 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 2 Luật Giáo dục 2019 thì mục tiêu giáo dục được quy định như sau:

Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.

Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì? Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm?

Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì? Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm? (Hình từ Internet)

12 nội dung quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục bao gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 104 Luật Giáo dục 2019, 12 nội dung quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục bao gồm:

(1) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục.

(2) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban hành điều lệ nhà trường, chuẩn cơ sở giáo dục, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục, điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh; quy định hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; quy định về đánh giá kết quả học tập và rèn luyện; khen thưởng và kỷ luật đối với người học.

(3) Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục; tiêu chuẩn người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục; tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; chuẩn nghề nghiệp nhà giáo; ban hành quy tắc ứng xử của nhà giáo, của cơ sở giáo dục; quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và hình thức tuyển dụng giáo viên.

(4) Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; khung trình độ quốc gia; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị trường học; việc biên soạn, sử dụng sách giáo khoa, giáo trình; việc thi, kiểm tra, tuyển sinh, liên kết đào tạo và quản lý văn bằng, chứng chỉ; việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được sử dụng tại Việt Nam.

(5) Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục.

(6) Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục.

(7) Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.

(8) Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

(9) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.

(10) Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục.

(11) Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế, đầu tư của nước ngoài về giáo dục.

(12) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật trong giáo dục.

Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm những cơ quan nào theo quy định của Luật Giáo dục?

Theo quy định tại Điều 105 Luật Giáo dục 2019 thì ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm những cơ quan sau đây:

- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục.

+ Chính phủ trình Quốc hội trước khi quyết định chủ trương lớn có ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước, chủ trương về cải cách nội dung chương trình của một cấp học; hằng năm, báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân sách giáo dục;

+ Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi quyết định việc áp dụng đại trà đối với chính sách mới trong giáo dục đã được thí điểm thành công mà việc áp dụng đại trà sẽ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nước.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, trừ trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm.

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục.

- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

+ Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục của cơ sở giáo dục trên địa bàn;

+ Bảo đảm các điều kiện về đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị dạy học của trường công lập thuộc phạm vi quản lý;

+ Phát triển các loại hình nhà trường, thực hiện xã hội hóa giáo dục; bảo đảm đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tại địa phương;

+ Thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước và chính sách của địa phương để bảo đảm quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình về thực hiện nhiệm vụ và chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý;

+ Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục tại địa phương.

Quản lý nhà nước về giáo dục
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Giáo dục mới nhất hiện nay quy định những gì? Ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục còn bao gồm?
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm những gì? Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước ai về hoạt động quản lý nhà nước về giáo dục?
Pháp luật
Trách nhiệm của các tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục được pháp luật hiện hành quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý nhà nước về giáo dục
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý nhà nước về giáo dục

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý nhà nước về giáo dục

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào