Luân chuyển công chức là gì? Nội dung kế hoạch luân chuyển công chức gồm có những thông tin nào?
Luân chuyển công chức là gì? Thời gian luân chuyển công chức là bao lâu?
Hiện nay, khái niệm "luân chuyển công chức'' chưa được định nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, có thể căn cứ vào định nghĩa "luân chuyển" tại khoản 11 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:
Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Từ đó, có thể hiểu luân chuyển công chức là cử hoặc bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý sang chức danh khác trong một khoảng thời gian để đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Về thời hạn luân chuyển công chức, Điều 61 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Thời gian luân chuyển
Thời gian luân chuyển ít nhất 3 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy, theo quy định trên thì thời gian luân chuyển công chức là từ 03 năm công tác trở lên (trừ những trường hợp đặc biệt).
Luân chuyển công chức là gì? Nội dung kế hoạch luân chuyển công chức gồm có những thông tin nào?
Kế hoạch luân chuyển công chức gồm những nội dung gì?
Kế hoạch luân chuyển được quy định tại Điều 58 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:
Kế hoạch luân chuyển
1. Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực của công chức, cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch luân chuyển gồm những nội dung sau:
a) Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
b) Hình thức luân chuyển;
c) Địa bàn luân chuyển;
d) Thời hạn luân chuyển;
đ) Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện;
e) Dự kiến phương án bố trí sau luân chuyển;
g) Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
2. Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, lập danh sách công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển, nêu biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp và thực hiện luân chuyển.
Như vậy, căn cứ khoản 2 Điều 58 Nghị định 138/2020/NĐ-CP nêu trên thì nội dung kế hoạch luân chuyển công chức bao gồm:
- Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
- Hình thức; địa bàn; thời hạn luân chuyển;
- Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện luân chuyển công chức;
- Dự kiến những phương án bố trí công chức sau luân chuyển;
- Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
Quy trình luân chuyển công chức hiện nay ra sao?
Căn cứ Điều 59 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Quy trình luân chuyển
1. Bước 1: Đề xuất chủ trương:
Căn cứ nhu cầu luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức; xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương.
2. Bước 2. Đề xuất nhân sự luân chuyển:
Căn cứ vào chủ trương của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thông báo để các địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất nhân sự luân chuyển.
3. Bước 3: Chuẩn bị nhân sự luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, tổ chức; tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến luân chuyển;
b) Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức luân chuyển có trách nhiệm nhận xét, đánh giá về phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác và uy tín; quá trình công tác và ưu, khuyết điểm của người được đề xuất luân chuyển; có kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển cán bộ.
4. Bước 4: Trao đổi với các cơ quan liên quan, công chức được dự kiến luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với nơi đi, nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết quả thẩm định của các cơ quan liên quan;
b) Tổ chức gặp gỡ với công chức được luân chuyển để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức luân chuyển.
5. Bước 5: Tổ chức thực hiện luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển;
b) Cơ quan có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định luân chuyển;
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện luân chuyển của công chức luân chuyển;
d) Phối hợp với các cơ quan có liên quan phân công, bố trí và thực hiện chính sách đối với công chức sau khi luân chuyển.
Như vậy, hiện nay quy trình luân chuyển công chức được thực hiện theo trình tự nêu trên. Cụ thể, quy trình này gồm có 5 bước như sau:
- Bước 1: Đề xuất chủ trương
- Bước 2. Đề xuất nhân sự luân chuyển
- Bước 3: Chuẩn bị nhân sự luân chuyển
- Bước 4: Trao đổi với các cơ quan liên quan, công chức được dự kiến luân chuyển
- Bước 5: Tổ chức thực hiện luân chuyển.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?