Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Khi nào xe máy phạm lỗi không tuân thủ biển báo sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe? Báo hiệu của biển báo hiệu đường bộ được quy định như thế nào?

Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lỗi không tuân thủ biển báo được hiểu là lỗi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu. Mức phạt đối với lỗi không tuân thủ biển báo 2025 được quy định cụ thể như sau:

(1) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô.

(theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(2) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô không tuân thủ biển báo mà gây tai nạn.

(theo điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(3) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy.

(theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(4) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không tuân thủ biển báo mà gây tai nạn.

(theo điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(5) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng.

(theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(6) Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không tuân thủ biển báo mà gây tai nạn.

(theo điểm d khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(7) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác.

(theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(8) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với người đi bộ.

(theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(9) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo.

(theo điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

>> Xem thêm: Lỗi quay đầu xe ô tô không đúng nơi quy định 2025?

Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Khi nào xe máy phạm lỗi không tuân thủ biển báo sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm e khoản 2; điểm a, điểm c, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; điểm b, điểm d khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10 Điều này;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Đối chiếu với quy định trên, trường hợp xe máy phạm lỗi không tuân thủ biển báo mà gây tai nạn giao thông thì ngoài việc bị phạt tiền còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Báo hiệu của biển báo hiệu đường bộ được quy định như thế nào?

Báo hiệu của biển báo hiệu đường bộ được quy định tại khoản 5 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

- Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;

- Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;

- Biển hiệu lệnh để báo hiệu lệnh phải thi hành;

- Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;

- Biển phụ để thuyết minh bổ sung cho biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

Lưu ý: Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu tạm thời.

Biển báo hiệu đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7887:2018 về Màng phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển báo hiệu đường bộ
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển báo hiệu đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển báo hiệu đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào