Lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu 2025? Lỗi không nhường đường cho người đi bộ có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Lỗi không nhường đường cho người đi bộ có bị trừ điểm giấy phép lái xe? Hiệu lực thi hành của Nghị định 168 thế nào?

Lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu 2025?

A. Đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Căn cứ tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
l) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
m) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;
n) Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;
...

B. Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.
...

C. Đối với xe máy chuyên dùng

Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
đ) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
e) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.
...

Như vậy, Mức phạt tiền 2025 theo Nghị định 168 đối với Lỗi không nhường đường cho người đi bộ như sau:


Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Xe máy chuyên dùng

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Chuyển hướng không nhường đường cho: người đi bộ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu 2025? Lỗi không nhường đường cho người đi bộ có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu 2025? Lỗi không nhường đường cho người đi bộ có bị trừ điểm giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)

Lỗi không nhường đường cho người đi bộ có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

A. Đối với xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Căn cứ tại khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

B. Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, lỗi không nhường đường cho người đi bộ bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:


Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Xe máy chuyên dùng

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

Không bị trừ điểm giấy phép lái xe

Bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm

Nghị định 168/2024/NĐ-CP không quy định

Chuyển hướng không nhường đường cho: người đi bộ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

Không bị trừ điểm giấy phép lái xe

Bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm

Nghị định 168/2024/NĐ-CP không quy định

Hiệu lực thi hành của Nghị định 168 thế nào?

Theo quy định tại Điều 53 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì Hiệu lực thi hành của Nghị định 168 như sau:

(1) Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ quy định tại (2).

(2) Quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

>> Từ năm 2025 người đi bộ vi phạm nguyên tắc giao thông sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

256 lượt xem
Vi phạm giao thông
Điểm giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chở 2 trẻ em dưới 12 tuổi từ năm 2025 có bị phạt không? Cha mẹ được chở thêm con nhỏ bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Quy định về chuyển hướng xe mới nhất? Lỗi chuyển hướng không an toàn theo Nghị định 168 bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quy tắc nhường đường khi vào vòng xuyến 2025? Biển báo vòng xuyến theo QCVN 41 2024/BGTVT? Lỗi vòng xuyến theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông 2025 chỉ bị phạt cảnh cáo? Phạt cảnh cáo có phải là hình phạt chính?
Pháp luật
Không bằng lái xe phạt bao nhiêu 2025? Chạy xe máy, xe ô tô không mang bằng lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
107 lỗi vi phạm giao thông bị phạt gấp 1,5 - 2 lần so với Nghị định 168 tại Hà Nội theo dự thảo Nghị quyết HĐND thế nào?
Pháp luật
Tự ý mở cửa xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Việc mở cửa xe được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Năm 2025, ngồi sau xe máy đội mũ bảo hiểm không cài quai có bị xử phạt? Mức phạt theo Nghị định 168?
Pháp luật
Xe ô tô đăng ký tạm thời mà chạy quá tuyến đường, thời hạn cho phép có thể bị phạt đến 12 triệu đồng?
Pháp luật
Bị trừ hết điểm giấy phép lái xe mà vẫn lái bị phạt thế nào? Mất bao lâu để phục hồi điểm giấy phép lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông Điểm giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông Xem toàn bộ văn bản về Điểm giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào