Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có những khoản thu nào? Tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được dùng để chi cho những khoản chi nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến Liên đoàn Bóng đá Việt Nam. Cho tôi hỏi Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có những khoản thu nào? Tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được dùng để chi cho những khoản chi nào? Tôi rất mong sẽ nhận được câu trả lời trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của anh Nam Thành ở Đồng Tháp.

Việc quản lý tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 65 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 224/QĐ-BNV năm 2010 về quản lý tài chính và tài sản như sau:

Quản lý tài chính và tài sản
Việc quản lý tài sản, tài chính được thực hiện theo pháp luật của Nhà nước, các quy định cụ thể của Ban Chấp hành về việc chi tiêu tài chính và phải được báo cáo bằng văn bản trong các kỳ họp Ban Chấp hành và Đại hội.

Theo quy định trên, việc quản lý tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được thực hiện theo pháp luật của Nhà nước, các quy định cụ thể của Ban Chấp hành về việc chi tiêu tài chính và phải được báo cáo bằng văn bản trong các kỳ họp Ban Chấp hành và Đại hội.

Liên đoàn Bóng đá Việt Nam

Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (Hình từ Internet)

Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có những khoản thu nào?

Căn cứ Điều 66 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 224/QĐ-BNV năm 2010 quy định về các khoản thu của LĐBĐVN như sau:

Các khoản thu của LĐBĐVN
1. Tiền đóng góp của các thành viên theo quy định tại Điều lệ LĐBĐVN.
2. Thu lệ phí tổ chức thi đấu các giải trong nước.
3. Tiền thu từ các hợp đồng tài trợ, quảng cáo cho các giải thi đấu trong nước và cho các Đội tuyển Quốc gia Nam và Nữ.
4. Tiền tài trợ, viện trợ từ các cá nhân và tổ chức quốc tế không gắn với quảng cáo.
5. Tiền ủng hộ, quà biếu, tặng của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
6. Tiền thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản của LĐBĐVN.
7. Tiền thu từ các hoạt động kinh tế sau khi đã nộp thuế theo luật định:
a) Sản xuất, kinh doanh (nếu có);
b) Tổ chức các giải, các trận thi đấu quốc tế;
c) Tiền cho thuê tài sản;
d) Tiền bán quyền sử dụng các biểu tượng, huy hiệu, hình ảnh của LĐBĐVN;
đ) Tiền bán bản quyền truyền hình các giải thi đấu.
...

Theo đó, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có những khoản thu được quy định tại Điều 66 nêu trên.

Trong đó có khoản thu từ tiền thu từ các hợp đồng tài trợ, quảng cáo cho các giải thi đấu trong nước và cho các Đội tuyển Quốc gia Nam và Nữ.

Tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được dùng để chi cho những khoản chi nào?

Theo quy định tại Điều 67 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 224/QĐ-BNV năm 2010 về các khoản chi của Liên đoàn như sau:

Các khoản chi của Liên đoàn
1. Các khoản chi của LĐBĐVN theo quy chế quản lý tài sản, tài chính do Ban Chấp hành thông qua phù hợp với quy định của Nhà nước.
2. Các khoản chi gồm:
a) Trả các khoản thuế và các khoản phí có liên quan;
b) Chi cho hoạt động của cấp quản lý và các ban chức năng của Ban Chấp hành;
c) Chi cho hoạt động của cơ quan LĐBĐVN như: tiền lương, tiền công, tiền đóng bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên, tiền công tác phí, mua sắm trang thiết bị, chi phí thuê địa điểm, chi phí lễ tân, khánh tiết, tiền điện, nước, cước phí thông tin liên lạc và những chi phí khác;
d) Chi phục vụ Đại hội, Hội nghị BCH LĐBĐVN;
đ) Chi tổ chức các giải trong nước như: Vô địch Quốc gia (VĐQG), Cúp Quốc gia, Siêu Cúp Quốc gia, hạng Nhất, hạng Nhì, VĐQG Nữ, Futsal;
e) Chi tổ chức các giải quốc tế tại Việt Nam;
g) Chi hỗ trợ tổ chức các giải bóng đá trẻ: U11, U13, U15, U18, U21;
h) Chi tổ chức các lớp tập huấn trọng tài, giám sát, huấn luyện viên;
...

Như vậy, các khoản chi của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam theo quy chế quản lý tài sản, tài chính do Ban Chấp hành thông qua phù hợp với quy định của Nhà nước.

Tài chính của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được dùng để chi cho những khoản chi được quy định tại khoản 2 Điều 67 nêu trên.

Trong đó có khoản chi cho hoạt động của cơ quan LĐBĐVN như tiền lương, tiền công, tiền đóng bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên, tiền công tác phí, mua sắm trang thiết bị, chi phí thuê địa điểm, chi phí lễ tân, khánh tiết, tiền điện, nước, cước phí thông tin liên lạc và những chi phí khác.

Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ và quyền hạn của Liên đoàn bóng đá Việt Nam
Pháp luật
Chủ tịch VFF do cơ quan nào bầu? Việc bầu Chủ tịch Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) theo hình thức bỏ phiếu kín được thực hiện thế nào?
Pháp luật
VFF là gì? Điều kiện, hồ sơ xin gia nhập Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) được quy định như thế nào?
Pháp luật
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có cơ quan ngôn luận không? Liên đoàn có được ký hợp đồng với chuyên gia nước ngoài không?
Pháp luật
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có phải thành viên của Ủy ban Olympic Việt Nam không? Liên đoàn có được quyền huy động nguồn tài trợ không?
Pháp luật
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có phải tổ chức xã hội không? Liên đoàn có quyền giải quyết tranh chấp giữa các cầu thủ không?
Pháp luật
Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn Bóng đá Việt Nam có bắt buộc phải có quốc tịch Việt Nam không? Thường trực Ban Chấp hành có thành viên là Ủy viên không?
Pháp luật
Phó Chủ tịch VFF nào sẽ có trách nhiệm thay quyền Chủ tịch trong trường hợp Chủ tịch VFF vắng mặt?
Pháp luật
Chủ tịch VFF được bầu cử thông qua hình thức nào theo quy định hiện nay? Có được tham gia vào Ban chấp hành của Liên đoàn không?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng Huấn luyện viên bóng đá quốc gia sẽ do cơ quan nào tại Liên đoàn bóng đá Việt Nam bổ nhiệm?
Pháp luật
Các quyết định của Đại hội Liên đoàn Bóng đá Việt Nam được thông qua theo phương thức nào? Thời hạn để quyết định có hiệu lực là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
1,823 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Liên đoàn Bóng đá Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào