Lệ phí môn bài là gì? Doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm thì có phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài không?

Doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm thì có phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài không? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lệ phí môn bài được quy định như thế nào? Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài được quy định ra sao?

Doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm thì căn cứ vào đâu để tính mức nộp lệ phí môn bài?

Căn cứ Điều 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

"Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
...
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
...
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước."

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm sẽ dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề để tính lệ phí môn bài.

Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2023: Tại Đây

Doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm thì có phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài không?

Doanh nghiệp có phát sinh thay đổi vốn điều lệ trong năm thì có phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài không? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lệ phí môn bài được quy định như thế nào?

Đồng thời tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

"Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này."

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp trong năm có thay đổi tăng vốn điều lệ thì sẽ căn cứ vào vốn điều lệ của năm trước liền kề năm để tính đóng lệ phí môn bài.

Đồng thời doanh nghiệp cũng phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là đến ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi vốn điều lệ.

Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng với điều kiện gì?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh là bao nhiêu? Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cách gọi chính xác nhất là lệ phí môn bài hay thuế môn bài? Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài ngay khi có sự thay đổi về vốn điều lệ không?
Pháp luật
Công ty mới thành lập có cần đóng lệ phí môn bài không? Thủ tục đóng phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa có được miễn lệ phí môn bài hay không? Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản thì doanh thu để làm căn cứ tính lệ phí môn bài được xác định thế nào?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với công ty theo quy định hay không?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài khi công ty nhận thông báo chấp nhận tạm ngừng hoạt động trước 30/01/2024 không?
Pháp luật
Hướng dẫn các cách nộp lệ phí môn bài 2024? Nộp lệ phí môn bài online năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Công văn 730/CTBRV-TTHT thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào