Lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước dưới 100 triệu đồng tính như thế nào, có được miễn không, thực hiện kê khai ra sao?
Lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước dưới 100 triệu đồng tính như thế nào, có được miễn không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016?NĐ-CP về mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
...
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
...
Và theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. Riêng các trường hợp miễn lệ phí môn bài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP xác định như sau:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
...
Như vậy, đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng thì thuộc đối tượng được miễn nộp lệ phí môn bài.
Các mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh như sau:
- Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước dưới 100 triệu đồng tính như thế nào, có được miễn không, thực hiện kê khai ra sao? (Hình từ Internet)
Cá nhân kinh doanh có phải thực hiện kê khai nộp lệ phí môn bài hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
...
Theo đó, đối với cá nhân kinh doanh thì không phải thực hiện nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa vào hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
* Lưu ý: bao gồm cả trường hợp cá nhân kinh doanh mới thành lập cũng không phải thực hiện nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài.
Cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng thì có phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
...
Như vậy, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
* Tuy nhiên cần lưu ý mặc dù cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN tuy nhiên vẫn phải có trách nhiệm thực hiện kê khai thuế đầy đủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm? Bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường không?
- Tốt nghiệp trung cấp có được vào dân quân tự vệ? Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ giữa nam và nữ có gì khác?
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải được thi hành trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý trong hệ thống chính trị? Nội dung kiểm điểm cuối năm của tập thể lãnh đạo quản lý gồm?
- Hướng dẫn cách viết 03 mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm chuẩn Hướng dẫn 25 và Hướng dẫn 12 chi tiết nhất?