Lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định ra sao?

Xin chào ban tư vấn, sắp tới tôi muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không rõ về lệ phí đối với việc này. Vì vậy tôi muốn hỏi rằng lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được thực hiện ra sao?

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Nghị quyết 24/2021/HĐND theo đó quy định như sau:

- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đề nghị thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng miễn phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Mức thu

Lệ phí

- Cơ quan thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định.

- Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định ra sao?

Lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định ra sao?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 19 Nghị quyết 24/2021/HĐND, theo đó:

- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

- Đối tượng miễn lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

- Mức thu:

+ Trường hợp 1: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (Thửa đất không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).

+ Trường hợp 2: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản trên đất; Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lệ phí

- Cơ quan thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các Chi nhánh.

- Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Những trường hợp nào được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013, theo đó quy định cụ thể như sau:

- Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Trên đây là những thông tin về mức lệ phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định hiện nay.

2,237 lượt xem
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Trà Vinh như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên như thế nào?
Pháp luật
Quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hải Phòng?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào