Lệ phí cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu? Thời hạn cấp Giấy phép là bao lâu?

Cho tôi hỏi lệ phí cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép? Thời hạn cấp Giấy phép là bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Lệ phí cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?

Theo tiểu mục 8 Mục 5 Phụ lục II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 như sau:

Cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
...
8. Phí, lệ phí: Không có.
...

Theo đó, tổ chức, cá nhân không phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam

Cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam?

Theo tiểu mục 3 Mục 5 Phụ lục II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 như sau:

Cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
...
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận dung tích tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); Trường hợp đăng ký tàu công vụ thì nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp đăng ký tàu biển công vụ, chủ tàu nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) thay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
...

Theo đó, khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký tàu biển;

Mẫu Tờ khai đăng ký tàu biển: TẢI VỀ

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận dung tích tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

+ Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

+ Trường hợp đăng ký tàu công vụ thì nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

- Trường hợp đăng ký tàu biển công vụ, chủ tàu nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) thay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Bao lâu thì được cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam?

Theo tiểu mục 3 Mục 5 Phụ lục II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 như sau:

Cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
...
4. Thời hạn giải quyết
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
...

Theo đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện của Việt Nam cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam cho cá nhân, tổ chức và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Mẫu Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam:

TẢI VỀ

Quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết để nhập quốc tịch Việt Nam cho con là bao lâu?
Pháp luật
Có 02 quốc tịch thì có được sửa lại tên trong Giấy khai sinh không? Cách đặt tên có 02 quốc tịch?
Pháp luật
Để được nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài có bắt buộc chứng minh thu nhập hay không?
Pháp luật
Con chưa thành niên của người bị tước quốc tịch Việt Nam có bị tước quốc tịch Việt Nam giống cha mẹ không?
Pháp luật
Người Việt Nam nhập cư sang nước ngoài thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không? Mất quốc tịch Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài mà không đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài như thế nào? Hồ sơ cần những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam thực hiện thế nào? Đề nghị này có mất phí không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quốc tịch Việt Nam
614 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quốc tịch Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào