Làm mất Thẻ Chấp hành viên thì cần báo cáo lại với bộ phần nào để làm thủ tục cấp lại thẻ? Thẻ Chấp hành viên được cấp lại hiện nay được làm từ chất liệu gì?

Trường hợp tôi làm mất Thẻ Chấp hành viên của mình thì tôi cần báo cáo ngay với bộ phần nào để được cấp lại thẻ? Hiện nay, nếu được cấp lại thẻ thì Thẻ Chấp hành viên sẽ được làm từ chất liệu gì và kích thước thẻ là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tín từ TP.HCM

Làm mất Thẻ Chấp hành viên thì Chấp hành viên cần báo cáo lại với bộ phần nào để làm thủ tục cấp lại thẻ?

Căn cứ khoản 4 Điều 81 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về trường hợp Chấp hành viên làm mất thẻ như sau:

Quản lý kinh phí in, cấp, thu hồi Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án
...
4. Việc cấp, đổi, cấp lại, thu hồi Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án khi có Quyết định bổ nhiệm vào ngạch được cấp Thẻ để phục vụ công tác;
b) Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án đã được cấp Thẻ, khi có thay đổi chức danh hoặc thay đổi đơn vị công tác hoặc khi Thẻ bị hư hỏng thì được đổi Thẻ mới;
c) Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án đã được cấp Thẻ, nhưng bị mất thì phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý công chức đó biết và làm thủ tục cấp lại Thẻ.
..

Như vậy, trường hợp làm mất thẻ Chấp hành viên thì Chấp hành viên cần phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý công chức đó biết và làm thủ tục cấp lại Thẻ.

Tải về mẫu thẻ Chấp hành viên mới nhất 2023: Tại Đây

Làm mất Thẻ Chấp hành viên thì cần báo cáo lại với bộ phần nào để làm thủ tục cấp lại thẻ?

Làm mất Thẻ Chấp hành viên thì cần báo cáo lại với bộ phần nào để làm thủ tục cấp lại thẻ? (Hình từ Internet)

Thẻ Chấp hành viên được cấp lại hiện nay được làm từ chất liệu gì và kích thước thẻ là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 69 Thông tư 02/2017/TT-BTP (sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Thông tư 18/2018/TT-BTP) quy định về thẻ Chấp hành viên như sau:

Mẫu, nội dung Thẻ Chấp hành viên
1. Thẻ Chấp hành viên có chiều dài 86 mm, chiều rộng 54 mm, được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
2. Mặt trước Thẻ có nền màu đỏ, in mờ hoa văn hình trống đồng, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu vàng; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ CHẤP HÀNH VIÊN” màu vàng.
3. Mặt sau Thẻ có màu kem hồng, giữa Thẻ có in mờ hoa văn hình trống đồng, ở giữa có một gạch chéo màu đỏ kéo dài từ mép trên đến hết mép dưới của Thẻ, giữa gạch chéo có một ngôi sao vàng.
Phía trên góc trái có dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, dưới dòng chữ là hình biểu trưng ngành Tư pháp, dưới biểu trưng ngành là ảnh của Chấp hành viên mặc trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của ngạch Chấp hành viên đang giữ, cỡ 2 x 3 cm, có giáp lai bằng dấu nổi ở góc dưới bên phải ảnh, dưới ảnh là các nội dung về số hiệu thẻ.
Phía trên cùng bên phải là Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dưới Quốc hiệu có dòng chữ “THẺ CHẤP HÀNH VIÊN”; tiếp theo là các nội dung về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; chức danh, chức vụ; đơn vị công tác; ngày, tháng, năm cấp Thẻ; chữ ký, họ tên của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Chi tiết mẫu Thẻ Chấp hành viên tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo quy quy định trên thì trong trường hợp làm mất Thẻ Chấp hành viên và được cấp lại thì Chấp hành viên sẽ được cấp thẻ với chất liệu bằng nhựa, thẻ có chiều dài 86 mm, chiều rộng 54 mm.

Thủ tục đề nghị cấp lại thẻ Chấp hành viên được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 81 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về thủ tục cấp lại thẻ Chấp hành viên như sau:

Quản lý kinh phí in, cấp, thu hồi Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án
..,
5. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp nêu tại các điểm a, b khoản 4 Điều này, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập danh sách, kèm theo 02 ảnh mặc trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của ngạch mới được bổ nhiệm, cỡ ảnh 2x3 cm, gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự để cấp, đổi Thẻ theo quy định.
Đối với trường hợp đổi Thẻ, sau khi nhận Thẻ mới, người được đổi Thẻ có trách nhiệm giao lại Thẻ cũ cho Thủ trưởng cơ quan nơi mình công tác để tiêu hủy;
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 4 Điều này, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập danh sách, Giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi Chấp hành viên, Thẩm tra viên công tác, kèm theo 02 ảnh mặc trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của ngạch được bổ nhiệm, cỡ ảnh 2x3 cm, gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự để cấp lại Thẻ theo quy định.
...

Trường hợp Chấp hành viên làm mất thẻ của mình thì Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng cần thực hiện các thủ tục sau để cấp lại thẻ Chấp hành viên:

- Lập danh sách Chấp hành viên làm mất thẻ;

- Lâp giấy xác nhận việc Chấp hành viên đang công tác tại đơn vị làm mất thẻ, kèm theo 02 ảnh mặc trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của ngạch được bổ nhiệm, cỡ ảnh 2x3 cm.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ danh sách, giấy xác nhận, ảnh 2x3 cm của Chấp hành viên thì Cục trưởng Cục Thi hành án gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự để cấp lại Thẻ theo Chấp hành viên quy định.

Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Yêu cầu Chấp hành viên chứng kiến thỏa thuận thì phải chịu phí thi hành án
Pháp luật
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Pháp luật
Chấp hành viên trung cấp thi hành án dân sự có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với những đối tượng nào?
Pháp luật
Công chức dự thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp có bắt buộc phải là Chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp có được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên trung cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Bài thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp là trắc nghiệm hay tự luận? Điểm bài thi sẽ được tính như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 18/05/2024 chấp hành viên thi hành án dân sự cần phải đáp ứng những bằng cấp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Người từng là chấp hành viên thi hành án dân sự có thể được bổ nhiệm làm hòa giải viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đang là Thẩm phán thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên thi hành án dân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên
540 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào