Lãi suất thẻ tín dụng vietcombank quốc tế hiện nay ra sao? Chậm thanh toán thẻ tín dụng có bị phạt hay không?
Lãi suất thẻ tín dụng vietcombank quốc tế hiện nay ra sao?
Theo như công bố tại trang thông tin của ngân hàng Vietcombank thì lãi suất thẻ tín dụng vietcombank quốc tế như sau:
Lưu ý: Lãi suất thẻ tín dụng quốc tế được tính theo tỷ lệ phần trăm một năm (%/năm), một năm là 365 ngày (Ba trăm sáu mươi lăm ngày). Vietcombank có thể thay đổi Biểu phí này trong từng thời kỳ và sẽ thông báo các thay đổi về phí 07 ngày trước khi áp dụng, thông qua trang thông tin điện tử chính thức của Vietcombank (website: www.vietcombank.com.vn) hoặc các phương thức khác theo quy định của Vietcombank trong từng thời kỳ.
Lãi suất thẻ tín dụng vietcombank quốc tế hiện nay ra sao? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 19/2016/TT-NHNN thì các đối tượng được sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam như sau:
Đối với chủ thẻ chính là cá nhân:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước
Đối với chủ thẻ chính là tổ chức:
Tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ. Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh. Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định
Đối với chủ thẻ phụ
Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước
- Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.
Trường hợp người nước ngoài sử dụng thẻ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này thì phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên
Lưu ý: Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Thông tư 26/2017/TT-NHNN, Thông tư 28/2019/TT-NHNN, Thông tư 17/2021/TT-NHNN
Chậm thanh toán thẻ tín dụng có bị phạt hay không?
Tại Điều 13 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN có quy định:
Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
1. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau:
...
g. Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm: Các hạn mức và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, bao gồm cả hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng; lãi suất, phương thức tính lãi tiền vay, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi); thời hạn cấp tín dụng, mục đích vay, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;
...
Phí dịch vụ thẻ quy định tại Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-NHNN như sau:
Phí dịch vụ thẻ
1. Chỉ TCPHT được thu phí của chủ thẻ. TCPHT thu phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình và không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố. Biểu phí dịch vụ thẻ phải nêu rõ các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ thẻ. Biểu phí dịch vụ thẻ của TCPHT phải phù hợp với quy định của pháp luật, được niêm yết công khai và phải cung cấp cho chủ thẻ trước khi sử dụng và khi có sự thay đổi. Các hình thức thông báo và cung cấp thông tin về phí cho chủ thẻ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ. Thời gian từ khi thông báo đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
Như vậy, khi mở thẻ tín dụng thì trong hợp đồng phát hành thẻ sẽ có điều khoản về lãi suất và phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thông thường hiện nay các tổ chức phát hành thẻ thường quy định khoản phí phạt khoản nợ quá hạn. Do đó, khi chậm toán thẻ tín dụng dù 1 ngày thì bạn cũng phải chịu phạt phí trả chậm và lãi suất tương ứng.
Tóm lại, khi chậm thanh toán thẻ tín dụng thì khách hàng sẽ phải chịu phạt phí trả chậm và lãi suất tương ứng theo như thỏa thuận tại hợp đồng phát hành thẻ và biểu phí mà tổ chức phát hành thẻ đã công bố.
Thẻ tín dụng bị từ chối thanh toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và Thông tư 17/2021/TT-NHNN thì thẻ tín dụng nói riêng và thẻ ngân hàng nói chung có thể bị từ chối trong các trường hợp sau:
(1) Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT), Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT), Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) phải từ chối thanh toán thẻ trong các trường hợp sau:
- Sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ bị cấm theo quy định tại Điều 8 Thông tư 19/2016/TT-NHNN;
- Thẻ đã được chủ thẻ thông báo bị mất;
- Thẻ hết hạn sử dụng;
- Thẻ bị khóa.
(2) TCPHT, TCTTT, ĐVCNT có thể từ chối thanh toán thẻ khi có nghi ngờ về tính trung thực, mục đích giao dịch của chủ thẻ theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
(3) TCPHT, TCTTT, ĐVCNT được từ chối thanh toán thẻ theo thỏa thuận trong các trường hợp sau:
- Số dư tài khoản thanh toán, hạn mức tín dụng hoặc hạn mức thấu chi còn lại (nếu có) không đủ chi trả khoản thanh toán;
- Chủ thẻ vi phạm các quy định của TCPHT trong các thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT mà theo đó thẻ bị từ chối thanh toán.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chế độ tiền thưởng công chức viên chức 2025 theo Nghị định 73? Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 thế nào?
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm những đối tượng nào? Ghi đơn vị tiền tệ khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ngoại tệ thế nào?
- Mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động mới nhất 2025? Tải văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động mới nhất 2025 ở đâu?
- Căn cứ bổ nhiệm viên chức quản lý? Nghĩa vụ của viên chức quản lý là gì? Viên chức quản lý là gì?
- Những ai được hưởng chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73? Mức tiền thưởng cụ thể được xác định dựa vào đâu?