Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định pháp luật?

Căn cứ tại khoản 26 Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
24. Sử dụng quyền của xe ưu tiên khi không thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định của pháp luật.
25. Không khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi bị phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
26. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông đường bộ; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn, người gây tai nạn giao thông đường bộ hoặc người giúp đỡ, cứu chữa, đưa người bị nạn đi cấp cứu; lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông đường bộ để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông đường bộ.
27. Điều khiển vật thể bay, tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động trong phạm vi khổ giới hạn đường bộ gây cản trở hoặc nguy cơ mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ được cấp phép bay.
...

Như vậy, hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông đường bộ để trốn tránh trách nhiệm; khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông đường bộ là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? (hình từ Internet)

Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với tài xế ô tô như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
...

Như vậy, đối với hành vi lái xe ô tô gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất thì bị phạt từ 16 - 18 triệu đồng.

Ngoài ra, căn cứ tại điểm g khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
g) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;
...

Theo đó, đối với người điều khiển xe ô tô có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn cũng sẽ bị phạt, mức phạt từ 02 - 03 triệu đồng.

Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ tại khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định trừ điểm giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe ô tô như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, đối với hành vi lái xe ô tô gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất thì người điều khiển xe sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe là 06 điểm.

Đối với người điều khiển xe ô tô có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn cũng sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm.

Vi phạm giao thông
Điểm giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vượt đèn đỏ nhường xe ưu tiên có bị phạt không? Không nhường xe ưu tiên có bị phạt không? Xe ưu tiên gồm những xe nào?
Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm bị tước bằng lái xe tới 2 năm theo Nghị định 168/2024? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ?
Pháp luật
Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Mấy giờ phải mở đèn xe 2025? Lỗi không bật đèn xe đúng giờ bị phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe đúng giờ có bị trừ điểm không?
Pháp luật
Từ 2025 hành vi ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện giao thông đang chạy bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe đạp điện không đội mũ phạt bao nhiêu 2025? Mức xử phạt xe đạp điện không đội mũ 2025? Quy định về sử dụng làn đường từ 2025 ra sao?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất theo Nghị định 168 xử phạt vi phạm giao thông xe máy là bao nhiêu?
Pháp luật
Thêm lãi 0,05% mỗi ngày nếu chậm nộp phạt vi phạm giao thông? Cách xác định thời gian để tính tiền chậm nộp phạt?
Pháp luật
Lỗi đeo tai nghe khi lái xe máy 2025 phạt bao nhiêu? Người lái xe máy được sử dụng thiết bị trợ thính khi lái xe không?
Pháp luật
Đậu xe trên vỉa hè phạt bao nhiêu 2025? Lỗi Đậu xe trên vỉa hè phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
4 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông Điểm giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông Xem toàn bộ văn bản về Điểm giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào