Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở những đối tượng nào trong Công an nhân dân? Trách nhiệm của những đối tượng kiểm tra là gì?

Xin chào, cho hỏi kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân dựa trên nguyên tắc gì? Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở những đối tượng nào trong Công an nhân dân? Trách nhiệm của những đối tượng kiểm tra là gì? - Câu hỏi của anh Thắng (Thái Nguyên).

Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân dựa trên nguyên tắc gì?

kiem-tra-cong-tac-bao-ve-moi-truong-trong-cong-an-nhan-dan

Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở những đối tượng nào trong Công an nhân dân? (Hình từ Internet)

Theo Điều 2 Thông tư 69/2020/TT-BCA quy định như sau:

Nguyên tắc kiểm tra
1. Đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Bộ Công an; điều lệnh Công an nhân dân; quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân.
3. Không làm cản trở đến các hoạt động bình thường của Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Đối với một nội dung kiểm tra, ở một thời điểm, tại một đơn vị thì chỉ kiểm tra 01 lần; những lần kiểm tra khác liên quan đến nội dung đã kiểm tra chỉ trích dẫn lại nội dung kết quả kiểm tra của lần trước, trừ trường hợp có tình tiết khác xét thấy cần thiết phải kiểm tra lại thì nêu rõ căn cứ, mục đích kiểm tra đối với nội dung đó.
5. Áp dụng các quy định pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để làm căn cứ xác định về hiện trạng môi trường, mức độ vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của đối tượng kiểm tra.

Theo đó, nguyên tắc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân được quy định như sau:

– Đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Bộ Công an; điều lệnh Công an nhân dân; quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác nghiệp vụ của lực lượng Công an nhân dân.

– Không làm cản trở đến các hoạt động bình thường của Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

– Đối với một nội dung kiểm tra, ở một thời điểm, tại một đơn vị thì chỉ kiểm tra 01 lần; những lần kiểm tra khác liên quan đến nội dung đã kiểm tra chỉ trích dẫn lại nội dung kết quả kiểm tra của lần trước, trừ trường hợp có tình tiết khác xét thấy cần thiết phải kiểm tra lại thì nêu rõ căn cứ, mục đích kiểm tra đối với nội dung đó.

– Áp dụng các quy định pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để làm căn cứ xác định về hiện trạng môi trường, mức độ vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của đối tượng kiểm tra.

Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở những đối tượng nào trong Công an nhân dân?

Theo Điều 5 Thông tư 69/2020/TT-BCA quy định như sau:

Đối tượng kiểm tra
1. Đối tượng kiểm tra ở Bộ Công an: Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Học viện, Trường Công an nhân dân, Bệnh viện Công an nhân dân.
2. Đối tượng kiểm tra ở địa phương:
a) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Công an xã, phường, thị trấn.
3. Đối với các đoàn kiểm tra có sự phối hợp liên ngành thì đối tượng kiểm tra được xác định theo tính chất, mức độ vụ việc và theo sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

Theo đó, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở những đối tượng sau đây trong Công an nhân dân, cụ thể:

– Đối tượng kiểm tra ở Bộ Công an: Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Học viện, Trường Công an nhân dân, Bệnh viện Công an nhân dân.

– Đối tượng kiểm tra ở địa phương:

+) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Công an xã, phường, thị trấn.

– Đối với các đoàn kiểm tra có sự phối hợp liên ngành thì đối tượng kiểm tra được xác định theo tính chất, mức độ vụ việc và theo sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

Trách nhiệm của những đối tượng kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân là gì?

Theo Điều 10 Thông tư 69/2020/TT-BCA quy định như sau:

Trách nhiệm và quyền hạn của đối tượng kiểm tra
1. Trách nhiệm của đối tượng kiểm tra
a) Cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản gửi cho đoàn kiểm tra trước thời điểm kiểm tra trước ít nhất 02 ngày làm việc, giải trình những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp. Trong trường hợp kiểm tra đột xuất không phải chuẩn bị báo cáo bằng văn bản;
b) Bố trí cán bộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đoàn kiểm tra làm việc trong thời gian tiến hành kiểm tra tại đơn vị;
c) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu, kiến nghị, kết luận kiểm tra.
2. Quyền hạn của đối tượng kiểm tra
a) Có quyền đề nghị Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra làm rõ những vấn đề còn chưa thống nhất trong quá trình tiến hành kiểm tra và nội dung biên bản kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra;
b) Có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra, kết luận kiểm tra, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra.

Theo đó, những đối tượng kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân có trách nhiệm và quyền hạn như sau:

– Trách nhiệm của đối tượng kiểm tra

+ Cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản gửi cho đoàn kiểm tra trước thời điểm kiểm tra trước ít nhất 02 ngày làm việc, giải trình những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp. Trong trường hợp kiểm tra đột xuất không phải chuẩn bị báo cáo bằng văn bản;

+ Bố trí cán bộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đoàn kiểm tra làm việc trong thời gian tiến hành kiểm tra tại đơn vị;

+ Thực hiện đầy đủ các yêu cầu, kiến nghị, kết luận kiểm tra.

– Quyền hạn của đối tượng kiểm tra

+ Có quyền đề nghị Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra làm rõ những vấn đề còn chưa thống nhất trong quá trình tiến hành kiểm tra và nội dung biên bản kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra;

+ Có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra, kết luận kiểm tra, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra.

Bảo vệ môi trường Tải về trọn bộ các văn bản Bảo vệ môi trường hiện hành
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp hệ thống các cấp bậc hàm công an nhân dân và chức danh theo quy định pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an hiện nay? Người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
Pháp luật
Quy luật bảo vệ môi trường là gì? Nhà nước có chú trọng việc bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên?
Pháp luật
Đã có Thông tư 56 2024 quy định chi tiết Luật Nhà ở trong Công an nhân dân? Thông tư 56 2024 có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Môi trường là gì? Bảo vệ môi trường gồm những hoạt động nào? Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Tuyển sinh đào tạo đại học công an nhân dân thì học sinh yêu cầu phải là Đảng viên hay không?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Mẫu biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất?
Pháp luật
Việc quản lý chất thải trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay được quy định thế nào? Để giảm thiểu chất thải rắn phát sinh cần thông qua các giải pháp và nguyên tắc gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ môi trường
1,625 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo vệ môi trường Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo vệ môi trường Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào