Kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia là hoạt động gì?

Kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia là hoạt động gì? Nguyên tắc trong việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Duy (Hạ Long).

Kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia là hoạt động gì?

Tại Điều 3 Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định như sau kiểm tra chuyên ngành là việc cơ quan kiểm tra chuyên ngành căn cứ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để xem xét, đánh giá, xác định hàng hóa đạt yêu cầu xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định của pháp luật có liên quan.

Việc kiểm tra chuyên ngành về văn hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực văn hóa.

Kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia là hoạt động gì?

Kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia là hoạt động gì? (hình từ Internet)

Việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia dựa trên nguyên tắc gì?

Theo Điều 21 Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
1. Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật chuyên ngành của tổ chức, cá nhân nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
2. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thực hiện kiểm tra chuyên ngành trên cơ sở tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho mặt hàng kiểm tra được bộ quản lý ngành, lĩnh vực công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Tùy theo yêu cầu quản lý, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có thể chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện một số công việc trong kiểm tra chuyên ngành.
3. Áp dụng miễn, giảm kiểm tra chuyên ngành đối với:
a) Hàng hóa đã được chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Hàng hóa đã có kết quả đánh giá sự phù hợp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hóa được đưa vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Có tên gọi chi tiết của hàng hóa kèm mã số HS phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
b) Có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho mặt hàng kiểm tra làm cơ sở để kiểm tra hàng hóa;
c) Có quy định trình tự kiểm tra, thủ tục kiểm tra, thời hạn kiểm tra, cơ quan kiểm tra chuyên ngành, tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (nếu có).
5. Hàng hóa được đưa vào Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan đáp ứng yêu cầu quản lý hàng hóa trong từng thời kỳ và thuộc một trong các khả năng: gây mất an toàn cao, gây lây lan dịch bệnh, gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng con người, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, nguy hại cho kinh tế, cho an ninh quốc gia.
6. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật; kết quả kiểm tra được xem xét để điều chỉnh Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan và đánh giá mức độ tuân thủ của tổ chức, cá nhân để quyết định hình thức, mức độ khi kiểm tra chuyên ngành.

Theo quy định trên thì việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật chuyên ngành của tổ chức, cá nhân nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

Hàng xuất nhập khẩu tại chỗ có được miễn kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi thông quan không?

Tại Điều 22 Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan
1. Các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Ngoài trường hợp được miễn kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều này, còn áp dụng miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Hàng hóa nhập khẩu trong danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác và sinh hoạt của tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao;
c) Hành lý của người nhập cảnh trong định mức miễn thuế;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
3. Ngoài trường hợp được miễn kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều này, còn áp dụng miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế;
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
4. Các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không áp dụng trong trường hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có cảnh báo về an toàn thực phẩm, lây lan dịch bệnh, gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng con người, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, nguy hại cho kinh tế, cho an ninh quốc gia hoặc có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan.

Như vậy, hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ được miễn kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi thông quan.

Hàng hóa xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục HS là gì? Trường hợp nào phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần sử dụng chú giải chi tiết Danh mục HS?
Pháp luật
Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể nhập khẩu, xuất khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào được thực hiện việc giao nhận trước, đăng ký tờ khai hải quan sau?
Pháp luật
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế khi hàng hóa phát sinh số tiền thuế phải nộp sau thông quan?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành hải quan là gì? Kiểm tra chuyên ngành hải quan là gì?
Pháp luật
Cơ quan hải quan có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc kiểm tra giám sát đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
Pháp luật
Kho CFS (Container Freight Station) là gì? Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại địa bàn nào?
Pháp luật
Có áp dụng nhiều lần các biện pháp quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan mà bị hư hỏng toàn bộ thì có phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế thì khai hải quan theo phương thức điện tử hay khai trên tờ khai hải quan giấy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất nhập khẩu
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
10,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa xuất nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào