Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê?

Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê? Thu thập và tổng hợp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở từ nguồn số liệu nào?

Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê?

Theo Điều 17 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định như sau:

Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện với các nguồn phát thải sau đây:
a) Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3);
b) Toà nhà: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ sử dụng thiết bị làm mát (điều hoà, tủ lạnh, tủ đông, chiller, bơm nhiệt…).
2. Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở: Tọa độ địa lý hành chính của cơ sở.
3. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
4. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2, CH4, N2O.

Như vậy, kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện với các nguồn phát thải sau đây:

- Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3);

- Toà nhà: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ sử dụng thiết bị làm mát (điều hoà, tủ lạnh, tủ đông, chiller, bơm nhiệt…).

Loại khí nhà kính được kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở: CO2, CH4, N2O.

Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê?

Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê? (hình từ internet)

Thu thập và tổng hợp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở từ nguồn số liệu nào?

Theo Điều 19 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định như sau:

Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số CS01 và biểu mẫu số CS02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu từ các nguồn số liệu sau:
a) Báo cáo thực hiện tiêu hao vật tư sản phẩm cho quá trình sản xuất đơn vị;
b) Hoá đơn mua hàng, hợp đồng, cam kết của đơn vị cung cấp nguyên nhiên vật liệu;
c) Phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương;
d) Đồng hồ đo còn hiệu lực hiệu chỉnh và kiểm định.
2. Cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu minh chứng số liệu hoạt động để phục vụ hoạt động thẩm định khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.

Như vậy, thu thập và tổng hợp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở từ nguồn số liệu bao gồm:

- Báo cáo thực hiện tiêu hao vật tư sản phẩm cho quá trình sản xuất đơn vị;

- Hoá đơn mua hàng, hợp đồng, cam kết của đơn vị cung cấp nguyên nhiên vật liệu;

- Phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương;

- Đồng hồ đo còn hiệu lực hiệu chỉnh và kiểm định.

Khi kiểm kê khí nhà kính cần đáp ứng yêu cầu gì?

Theo Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định như sau:

Yêu cầu kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 10 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Cụ thể như sau:
a) Đầy đủ: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính. Các số liệu thu thập liên tục, không gián đoạn và có giải trình khi có bổ sung, loại trừ so với quy định;
b) Nhất quán: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo thống nhất về số liệu, chuỗi số liệu và phương pháp tính toán. Khi có sự thay đổi cần có báo cáo so sánh, đối chứng;
c) Minh bạch: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm các các tài liệu, dữ liệu giả định, số liệu hoạt động, các hệ số áp dụng, phương pháp tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và lưu giữ để đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác cao;
d) Chính xác: tính toán kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo độ tin cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm tối đa các sai lệch.
2. Yêu cầu về thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.

Như vậy, yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 10 và khoản 1 Điều 11 Nghị định 06/2022/NĐ-CP Cụ thể như sau:

- Đầy đủ: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính. Các số liệu thu thập liên tục, không gián đoạn và có giải trình khi có bổ sung, loại trừ so với quy định;

- Nhất quán: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo thống nhất về số liệu, chuỗi số liệu và phương pháp tính toán. Khi có sự thay đổi cần có báo cáo so sánh, đối chứng;

- Minh bạch: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm các các tài liệu, dữ liệu giả định, số liệu hoạt động, các hệ số áp dụng, phương pháp tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và lưu giữ để đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác cao;

- Chính xác: tính toán kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo độ tin cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm tối đa các sai lệch.

Lưu ý: Thông tư 13/2024/TT-BXD có hiệu lực từ 05/2/2025

Kiểm kê khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng cấp cơ sở được thực hiện đối với nguồn phát thải nào? Loại khí nhà kính được kiểm kê?
Pháp luật
Mẫu bảng thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng mới nhất?
Pháp luật
Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở và xây dựng báo cáo định kỳ mấy năm một lần? Gửi báo cáo cho cơ quan nào?
Pháp luật
Kiểm kê khí nhà kính là gì? Xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở mới nhất? Tải mẫu báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở ở đâu?
Pháp luật
Đã có Quyết định 13 năm 2024 về lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính thế nào?
Pháp luật
Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024 thế nào?
Pháp luật
Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa thực hiện kiểm kê khí nhà kính có phải gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ không?
Pháp luật
Cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là đối tượng phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đúng không?
Pháp luật
Phát thải khí nhà kính từ khai thác khoáng sản có thuộc phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực ngành Công Thương hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm kê khí nhà kính
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm kê khí nhà kính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê khí nhà kính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào