Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt không? Quy định về lập bản vẽ hoàn công như thế nào?

Bản vẽ hoàn công là gì? Bản vẽ hoàn công có là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành không? Quy định về lập bản vẽ hoàn công như thế nào? Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt hay không?

Bản vẽ hoàn công là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về giải thích thuật ngữ bản vẽ hoàn công như sau:

Giải thích từ ngữ
....
4. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.

Như vậy, bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.

Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt không?

Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt không? (hình từ internet)

Quy định về lập bản vẽ hoàn công như thế nào?

Theo Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về lập bản vẽ hoàn công như sau:

Lập bản vẽ hoàn công:
a) Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này;
c) Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
d) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.

Như vậy, lập bản vẽ hoàn công được quy định như sau:

- Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công.

+ Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;

- Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này;

- Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;

- Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.

Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt không?

Theo Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
...
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định;
b) Không xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình theo quy định;
c) Không bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
....
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
i) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
k) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng.
l) Buộc lập bản vẽ hoàn công theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
.....

Như vậy, nếu không lập bản vẽ hoàn công theo quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000. Thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc lập bản vẽ hoàn công theo quy định.

Lưu ý, mức xử phạt trên là mức xử phạt đối với tổ chức, nếu cá nhân vi phạm hành vi nêu trên thì mức xử phạt bằng ½ lần tổ chức.

Bản vẽ hoàn công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc lập bản vẽ hoàn công trong xây dựng như thế nào? Tài liệu phục vụ công tác bảo trì có bao gồm bản vẽ hoàn công không?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng có phải lập bản vẽ hoàn công không? Việc kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bản vẽ hoàn công xây dựng mới nhất? Việc lập bản vẽ hoàn công xây dựng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Không lập bản vẽ hoàn công công trình thì có bị xử phạt không? Quy định về lập bản vẽ hoàn công như thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu không lập bản vẽ hoàn công theo quy định thì có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản vẽ hoàn công
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
1,370 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản vẽ hoàn công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản vẽ hoàn công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào