Không ghi nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu phục vụ mùa tết thương nhân bị xử lý như thế nào? Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không yêu cầu ghi nhãn phụ?

Không ghi nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu phục vụ mùa tết thương nhân bị xử lý như thế nào? Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không yêu cầu ghi nhãn phụ? Câu hỏi của anh Bắc ở Huế.

Nhãn phụ của hàng hóa là gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa định nghĩ nhãn phụ như sau:

Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu.

Không ghi nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu phục vụ mùa tết thương nhân bị xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP (khoản 1 Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 48 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP, khoản 2 Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng không đọc được các nội dung trên nhãn theo quy định pháp luật mà các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa không khắc phục được, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng chưa có nhãn phụ khi làm thủ tục thông quan:
a) Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn bán hàng hóa có nhãn (kể cả nhãn phụ) hoặc tài liệu kèm theo không ghi đủ hoặc ghi không đúng các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện theo tính chất hàng hóa theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa;
b) Nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn bán hàng hóa hàng nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam.
2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên được quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên;
h) Phạt tiền gấp 02 lần mức tiền phạt quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này trong trường hợp hàng hóa vi phạm là: lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm chức năng.
...

Như vậy theo quy định trên không dán nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu tùy thuộc vào giá trị lô hàng mà thương nhân có thể bị phạt tiền lên đến 30.000.000 đồng.

Không ghi nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu phục vụ mùa tết thương nhân bị xử lý như thế nào? Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không yêu cầu ghi nhãn phụ?

Không ghi nhãn phụ vào hàng hóa nhập khẩu phục vụ mùa tết thương nhân bị xử lý như thế nào? Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không yêu cầu ghi nhãn phụ? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu không yêu cầu ghi nhãn phụ?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định trường hợp hàng hóa không yêu cầu ghi nhãn phụ như sau:

Ghi nhãn phụ
...
5. Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ:
a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra thị trường;
b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường.

Trường hợp nào hàng hóa nhập khẩu buộc phải ghi nhãn phụ?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định trường hợp hàng hóa nhập khẩu buộc phải ghi nhãn phụ như sau:

Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.

Nhãn phụ hàng hóa
Hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam về ghi nhãn phụ hàng hóa như thế nào?
Pháp luật
Biện pháp chống bán phá giá sẽ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Tải danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập mới nhất? Hướng dẫn sử dụng?
Pháp luật
Nhãn phụ hàng nhập khẩu dán trước hay sau thông quan? Vị trí phải đặt của nhãn phụ như thế nào?
Pháp luật
Bên nhập khẩu hay bên phân phối phải dán nhãn phụ không? Nội dung phải có của nhãn phụ là gì?
Pháp luật
Bắt buộc phải có bảng kê khai chi phí sản xuất trong hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng nhập khẩu phải không?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định VIFTA đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bắt buộc khai báo y tế? Các biện pháp xử lý y tế đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu?
Pháp luật
Ghi nhãn phụ hàng hóa cần tuân thủ theo những quy định chung gì? Dán nhãn phụ trong nhập khẩu hàng hóa có phải đăng ký không?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan? Thủ tục hải quan đối với hàng hóa thực hiện thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu? Cách viết mẫu tờ khai hải quan đối với hàng nhập khẩu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhãn phụ hàng hóa
932 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhãn phụ hàng hóa Hàng hóa nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhãn phụ hàng hóa Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào