Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra hay không?

Người bên cơ quan thuế đến kiểm tra thuế tại trụ sở của công ty anh nhưng không có quyết định kiểm tra thuế thì bên anh có được quyền từ chối việc kiểm tra thuế hay không? Câu hỏi của anh Đ từ Hà Nội.

Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra không?

Căn cứ khoản 1 Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
1. Người nộp thuế có các quyền sau đây:
a) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;
d) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
đ) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.
...

Theo quy định trên thì người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế.

Theo đó, trong trường hợp anh chia sẻ thì công ty anh có quyền từ chối việc kiểm tra thuế tại trụ sở nếu như cơ quan thuế đến kiểm tra mà không có quyết định kiểm tra thuế.

Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra không?

Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra không? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý thuế phải công bố quyết định kiểm tra thuế vào thời điểm nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
...
4. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;
d) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
5. Trường hợp kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế nêu trên thì cơ quan quản lý thuế phải công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định, việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

(1) Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

(2) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019;

(3) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

(4) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

(5) Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

(6) Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

(7) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

- Đối với các trường hợp quy định tại mục (5), (6) và (7) thì cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.

- Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.

Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế phải bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi vi phạm quy định về không chấp hành quyết định kiểm tra thuế sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế được từ chối cung cấp thông tin nào khi kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
Pháp luật
Tổng hợp 15 mẫu văn bản kiểm tra thuế theo Thông tư 80? Căn cứ kết quả kiểm tra thuế, cơ quan quản lý thuế ra các quyết định nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản công khai và bàn giao dự thảo biên bản kiểm tra thuế mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có bắt buộc phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra không?
Pháp luật
Nơi cư trú của người nộp thuế có được xem là trụ sở của người nộp thuế theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu đơn xin hoãn kiểm tra thuế mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin hoãn kiểm tra thuế về ở đâu?
Pháp luật
Ai ban hành quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế? Trình tự, thủ tục kiểm tra thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sử người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước là mẫu nào?
Pháp luật
Có kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế khi người nộp thuế chuyển địa điểm kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra thuế
673 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào