Không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài cần những gì?

Xin hỏi, thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam thế nào? Hồ sơ đề nghị cần những gì? Câu hỏi của anh H.H (Lâm Đồng).

Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thế nào?

Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại tiểu mục 4 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 như sau:

- Khi có nhu cầu cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.

Trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất.

- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ.

- Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 16/2020/NĐ-CP:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Cơ quan đại diện chủ động tra cứu hoặc có văn bản kèm theo bản chụp các giấy tờ, thông tin do người yêu cầu cung cấp gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh về nhân thân của người có yêu cầu;

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao; đối với việc xác minh và trả lời kết quả xác minh về nhân thân của Bộ Công an thì thời hạn là 45 ngày;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đại diện;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cơ quan đại diện trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam cần những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 16/2020/NĐ-CP được quy định tại tiểu mục 4 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng;

Tải về mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại đây.

+ Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản khai lý lịch kèm theo một trong các giấy tờ để làm cơ sở xác minh về quốc tịch, gồm:

++ Bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;

++ Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.

- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.

Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.

Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam có tốn phí không?

Lệ phí đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam được quy định tại tiểu mục 4 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 là 20 USD.

Xem chi tiết thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài tại đây.

Quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết để nhập quốc tịch Việt Nam cho con là bao lâu?
Pháp luật
Có 02 quốc tịch thì có được sửa lại tên trong Giấy khai sinh không? Cách đặt tên có 02 quốc tịch?
Pháp luật
Để được nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài có bắt buộc chứng minh thu nhập hay không?
Pháp luật
Con chưa thành niên của người bị tước quốc tịch Việt Nam có bị tước quốc tịch Việt Nam giống cha mẹ không?
Pháp luật
Người Việt Nam nhập cư sang nước ngoài thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không? Mất quốc tịch Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài mà không đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài như thế nào? Hồ sơ cần những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam thực hiện thế nào? Đề nghị này có mất phí không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quốc tịch Việt Nam
674 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quốc tịch Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào