Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân? Thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi?

Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân? Cơ quan quản lý căn cước thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi? Trên thẻ căn cước của người được cấp thẻ in những thông tin nào?

Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Như vậy, theo quy định trên, trong trường hợp cần thiết thì cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại chỗ ở của người dân.

Theo đó, tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại chỗ ở của người dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, tai nạn, khuyết tật và trường hợp đặc biệt khác khi cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.

Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân? Thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi?

Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân? Thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý căn cước thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
a) Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
c) Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
d) Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
đ) Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
...

Như vậy, theo quy định trên, khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi, người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.

Theo đó, người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước theo quy định.

Trên thẻ căn cước của người được cấp thẻ in những thông tin nào?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên, trên thẻ căn cước của người được cấp thẻ in những thông tin sau đây:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Lưu ý: Trường hợp nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin như trên thì được hướng dẫn tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 17/2024/TT-BCA.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Mã QR trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? Các thông tin trên thẻ căn cước được thể hiện bằng những màu sắc nào?
Pháp luật
Khi nào thẻ căn cước được làm tại chỗ ở của người dân? Thu thập những thông tin nào khi làm thẻ căn cước tại chỗ ở cho người trên 14 tuổi?
Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận căn cước là gì? Giấy chứng nhận căn cước cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024?
Pháp luật
Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt? Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì?
Pháp luật
Hướng dẫn làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi online tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước của công dân bị cháy thì có được cấp lại thẻ căn cước không? Công dân có được làm lại thẻ trực tuyến được không?
Pháp luật
Công dân bổ sung thông tin vân tay của mình có được đổi thẻ căn cước không? Công dân đến cơ quan nào để thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
47 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào