Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước? Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn?

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước? Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật? Trong giấy đăng ký kết hôn có những nội dung gì theo quy định?

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Chiếu theo quy định trên, tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
...

Theo đó, khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:

(1) Hộ chiếu;

(2) Chứng minh nhân dân;

(3) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Lưu ý: Một trong các giấy tờ nêu trên phải còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

Như vậy, khi làm giấy đăng ký kết hôn, bắt buộc hai bên nam nữ phải xuất trình một trong các giấy tờ nêu trên để chứng minh về nhân thân, trong trường hợp không có thẻ căn cước thì phải xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp (còn giá trị sử dụng).

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước? Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn?

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, có bắt buộc phải xuất trình thẻ căn cước? Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn? (Hình từ Internet)

Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn?

Cần lập mấy bộ hồ sơ khi làm giấy đăng ký kết hôn thì tại Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch có quy định như sau:

Cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch; người yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch khác có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ cần lập một (01) bộ.
2. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ để đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ xuất trình thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu nộp thêm bản sao hoặc bản chụp của giấy tờ xuất trình.
...

Như vậy, theo quy định, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn (làm giấy đăng ký kết hôn), người yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ.

Theo đó, người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Trong giấy đăng ký kết hôn có nội dung gì?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì giấy chứng nhận kết hôn (hay còn gọi là giấy đăng ký kết hôn) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014.

Theo đó, tại khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định giấy chứng nhận kết hôn (giấy đăng ký kết hôn) phải có các thông tin sau đây:

- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

49 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào