Khi khai thác đất, đá làm vật liệu xây dựng cho công trình thì có được bán đất, đá dôi dư cho cá nhân, hộ gia đình khác không?

Bên công ty mình có khai thác đất, đá làm vật liệu xây dựng công trình. Trong quá trình đó có dôi dư ra một số lượng đất đá và được một số hộ gia đình xung quanh hỏi mua. Vậy nếu công ty mình bán đất, đá khai thác được cho các hộ gia đình trên thì có vi phạm pháp luật không? Quy định tại văn bản nào? Cần phải tuân thủ quy định nào để không vi phạm pháp luật? Câu hỏi của anh Tuân (Nghệ An).

Khi khai thác đất làm vật liệu xây dựng thì có được bán đất, đá múc mở đường dôi dư cho các hộ dân được không?

Căn cứ khoản 2 Điều 64 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
...
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không phải đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó.
Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Khai thác trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
...

Theo quy định trên, nếu đơn vị khai thác đất trong dự án đầu tự xây dựng và sử dụng đất cho xây dựng công trình đó thì không cần phải xin Giấy phép khai thác khoáng sản.

Ngược lại, nếu đơn vị anh muốn bán đất trong công trình cho cá nhân, hộ gia đình khác thì bên anh phải xin Giấy phép khai thác khoáng sản.

Khai thác đất đá làm vật liệu xây dựng cho công trình

Khai thác đất đá làm vật liệu xây dựng cho công trình (Hình từ Internet)

Các loại đất đá nào thuộc các loại khoáng sản khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường?

Căn cứ khoản 1 Điều 64 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:
a) Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam, các loại sét (trừ sét bentonit, sét kaolin) không đủ tiêu chuẩn sản xuất gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa samot, xi măng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
c) Đá cát kết, đá quarzit có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
d) Đá trầm tích các loại (trừ diatomit, bentonit, đá chứa keramzit), đá magma (trừ đá syenit nephelin, bazan dạng cột hoặc dạng bọt), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit) không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, đá bán quý và các nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu kỹ thuật felspat sản xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
đ) Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật serixit, disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%;
e) Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và đá bán quý; đá ong không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại;
g) Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
h) Đá dolomit có hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá dolomit không đủ tiêu chuẩn sản xuất thủy tinh xây dựng, làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.
...

Theo đó nếu khoáng sản công ty khai thác thuộc các loại nêu trên thì được xem là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

Trường hợp bán đất, đá khai thác làm vật liệu xây dựng cho cá nhân, hộ gia đình khác mà không xin phép có bị phạt hay không?

Trường hợp tự ý bán sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 43 Nghị định 36/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không phải đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
...
3. Phạt tiền đối với hành vi khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư nhưng sản phẩm khai thác không sử dụng để xây dựng công trình đó mà chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác, cụ thể như sau:
a) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp khoáng sản sau khai thác đem sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác; cho dự án, công trình khác;
b) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp khoáng sản sau khai thác đem bán cho tổ chức, cá nhân khác.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp lĩnh vực khoáng sản có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.

Như vậy đối với hành vi đem đất khai thác làm vật liệu xây dựng công trình bán cho tổ chức, cá nhân khác sẽ bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Đồng thời phải nộp lại số lợi bất hợp pháp lĩnh vực khoáng sản có được do thực hiện hành vi vi phạm nêu trên.

Lưu ý: Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 36/2020/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) có quy định mức phạt trên chỉ áp dụng đối với cá nhân.

Mức phạt đối với hộ kinh doanh; chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi, thời hạn được doanh nghiệp ủy quyền áp dụng như đối với mức phạt của cá nhân.

Mức phạt tiền đối với tổ chức (kể cả chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền của doanh nghiệp) gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung của chiến lược phát triển vật liệu xây dựng do ai quyết định? Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức lập chiến lược?
Pháp luật
Đất sét làm gạch có phải là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không? Hộ gia đình có được khai thác khoáng sản này hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng năm 2024? Thời hạn nộp và chốt số liệu báo cáo năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Cấu kiện xây dựng là gì? Việc sử dụng cấu kiện xây dựng trong công trình xây dựng phải đảm bảo yêu cầu nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng như thế nào? Những vật liệu xây dựng nào được xem là thân thiện với môi trường?
Pháp luật
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm thuộc nhóm đất nào? Những loại đất nào không được khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm?
Pháp luật
TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát? Gạch gốm ốp lát được định nghĩa, phân loại như thế nào theo TCVN 13113:2020?
Pháp luật
QCVN 16:2023/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng? QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Thông tư 04/2023/TT-BXD ban hành Quy chuẩn vật liệu xây dựng? Áp dụng từ 01/01/2024 đúng không?
Pháp luật
Thẩm quyền kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc về cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vật liệu xây dựng
5,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vật liệu xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào