Khi giá trang thiết bị mà nhà nước cung cấp cho một nhà ở công vụ tăng cao thì kinh phí tối đa về trang thiết bị có thay đổi không?

Sắp tới, người họ hàng của tôi đang làm việc tại cơ quan nhà nước được cấp một căn nhà ở công vụ là chung cư. Vợ của người họ hàng này nói với tôi nếu mà giá trang thiết bị, đồ dùng ngoài thị trường tăng cao thì kinh phí tối đa mà họ được chi cho trang thiết bị đó cũng được tăng lên. Cho tôi hỏi theo quy định của pháp luật thì có đúng vậy không?

Nhà ở công vụ là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Nhà ở công vụ

Nhà ở công vụ

Nhà ở công vụ được trang bị nội thất theo nguyên tắc nào?

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định về nguyên tắc trang bị nội thất cho nhà ở công vụ như sau:

Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới nhà ở công vụ: Kinh phí trang bị nội thất cơ bản tổng hợp đưa vào phê duyệt cùng dự án để triển khai thực hiện, bảo đảm đồng bộ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng;
b) Đối với căn hộ mua để bố trí làm nhà ở công vụ: Khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế, chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Đối với nhà ở công vụ đã được đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên hiện trạng; căn cứ ngân sách được bố trí, khả năng bảo đảm của đơn vị để xem xét trang bị cho phù hợp với từng đối tượng;
d) Việc trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Thiết bị, trang bị nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.

Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP cũng quy định về trang bị nội thất biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị bố trí làm nhà ở công vụ bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp nấu và máy hút mùi; tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh, 01 bộ bàn ghế làm việc cá nhân.

Khoản 4 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định về trang bị nội thất cơ bản đối với căn nhà bố trí làm nhà ở công vụ tại khu vực nông thôn bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế làm việc cá nhân, bộ bàn ghế phòng ăn (nếu có), tủ lạnh, tủ bếp, bếp; tủ đứng, giường đệm, máy giặt, bình nóng lạnh. Đối với những nơi chưa có nguồn điện thì chưa bố trí các thiết bị sử dụng điện.

Kinh phí dành cho nội thất cơ bản của biệt thự, căn hộ chung cư, căn nhà khu vực nông thôn bố trí làm nhà ở công vụ tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định về định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị như sau:

- Loại Căn hộ công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4 và loại 5): 120 triệu đồng;

- Loại Căn hộ công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với nhà liền kề loại D và căn hộ loại 2, loại 3): 160 triệu đồng;

- Loại Căn hộ công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với nhà liền kề loại C và căn hộ loại 1): 200 triệu đồng;

- Đối với biệt thự có 04 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 phòng làm việc: 250 triệu đồng.

Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định về định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đối với căn nhà khu vực nông thôn tại được quy định như sau:

- Đối với căn nhà thiết kế khép kín có chung phòng ngủ và phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4): 75 triệu đồng;

- Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 2 và loại 3): 90 triệu đồng;

- Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 1): 120 triệu đồng.

Khi giá thị trường thay đổi thì kinh phí dành cho trang thiết bị nội thất cơ bản của nhà ở công vụ được quy định ra sao?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP thì khi giá trang thiết bị nội thất cơ bản trên thị trường có biến động (tăng hoặc giảm) trên 20% so với định mức kinh phí tối đa được đề cập trên thì được điều chỉnh.

Như vậy, chỉ trong trường hợp giá đồ dùng nội thất cơ bản trên thị trường tăng hoặc giảm quá 20% so với định mức kinh phí tối đa theo quy định của pháp luật thì số tiền tối đa này mới được phép điều chỉnh.

Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Diện tích sử dụng nhà ở công vụ của Bí thư Trung ương đảng làm việc trong Bộ Quốc phòng được sử dụng là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Nhà ở công vụ chỉ cho cán bộ cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuê đúng không?
Pháp luật
Nhà ở công vụ có được cấp cho bác sĩ đến công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Pháp luật
Nhà ở lực lượng vũ trang nhân dân được phát triển với những hình thức nào theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Giáo viên có được thuê nhà ở công vụ khi đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hay không?
Pháp luật
Ủy viên Trung ương Đảng được bố trí cho thuê loại hình nhà ở công vụ nào? Định mức kinh phí trang bị nội thất trong nhà là bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Bí thư tỉnh ủy được bố trí cho thuê những loại hình nhà ở công vụ nào? Diện tích cho thuê là bao nhiêu?
Pháp luật
Bí thư tỉnh ủy có được thuê nhà ở công vụ là căn hộ chung cư không? Căn hộ chung cư là nhà ở công vụ được thiết kế thế nào?
Pháp luật
Việc bố trí nhà ở công vụ được thực hiện theo nguyên tắc nào? Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng thế nào?
Pháp luật
Đất để xây dựng nhà ở công vụ có bị thu tiền sử dụng đất không? Luật Nhà ở 2023 quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
538 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào