Khi có sự hợp tác thực hiện cùng một chương trình khuyến mại thì chủ thể nào có nghĩa vụ thực hiện thủ tục hành chính thông báo khuyến mại?
- Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại bao gồm những nội dung nào?
- Khi có sự hợp tác thực hiện cùng một chương trình khuyến mại thì chủ thể nào sẽ có nghĩa vụ thực hiện thủ tục hành chính thông báo khuyến mại đến cơ quan nhà nước ?
- Chế tài khi không thực hiện thông báo khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền là gì?
Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 88 Luật Thương mại 2005 thì khuyến mại là
Khuyến mại
1. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
2. Thương nhân thực hiện khuyến mại là thương nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thương nhân trực tiếp khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh;
b) Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó.
Như vậy, khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
Căn cứ vào khoản 5 Điều 17 Nghị định 81/2018/NĐ-CP về nội dung thông báo thực hiện khuyến mại
5. Nội dung thông báo thực hiện khuyến mại bao gồm:
a) Tên thương nhân thực hiện khuyến mại;
b) Tên chương trình khuyến mại;
c) Địa bàn thực hiện khuyến mại (các tỉnh, thành phố nơi thương nhân thực hiện khuyến mại);
d) Hình thức khuyến mại;
đ) Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại;
e) Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại (giải thưởng, quà tặng);
g) Thời gian thực hiện khuyến mại;
h) Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại);
i) Cơ cấu giải thưởng và tổng giá trị giải thưởng của chương trình khuyến mại;
k) Nội dung chi tiết chương trình khuyến mại.
l) Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì phải nêu rõ tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình.
Như vậy, nội dung thông báo thực hiện khuyến mại bao gồm 11 nội dung sau:
- Tên thương nhân thực hiện khuyến mại;
- Tên chương trình khuyến mại;
- Địa bàn thực hiện khuyến mại (các tỉnh, thành phố nơi thương nhân thực hiện khuyến mại);
- Hình thức khuyến mại;
- Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại;
- Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại (giải thưởng, quà tặng);
- Thời gian thực hiện khuyến mại;
- Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại);
- Cơ cấu giải thưởng và tổng giá trị giải thưởng của chương trình khuyến mại;
- Nội dung chi tiết chương trình khuyến mại.
- Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì phải nêu rõ tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình.
Thông báo thực hiện khuyến mại (Hình từ Internet)
Khi có sự hợp tác thực hiện cùng một chương trình khuyến mại thì chủ thể nào sẽ có nghĩa vụ thực hiện thủ tục hành chính thông báo khuyến mại đến cơ quan nhà nước ?
Căn cứ theo điểm l khoản 5 Điều 17 Nghị định 81/2018/NĐ-CP thông báo hoạt động khuyến mại
Thông báo hoạt động khuyến mại
…
5. Nội dung thông báo thực hiện khuyến mại bao gồm:
…
l) Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì phải nêu rõ tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình.
Như vậy, trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì nội dung thông báo phải nêu rõ tên các thương nhân cùng thực hiện.
Nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện chương trình khuyến mại trên cơ sở văn bản thỏa thuận hoặc dựa trên hợp đồng giữa các thương nhân cùng thực hiện chương trình khuyến mại.
Chế tài khi không thực hiện thông báo khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền là gì?
Căn cứ vào điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 24 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP về hành vi vi phạm về khuyến mại như sau
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
c) Không thông báo, thông báo sửa đổi (gọi chung là thông báo) hoặc không đăng ký, đăng ký sửa đổi (gọi chung là đăng ký) với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định khi thực hiện khuyến mại hoặc thông báo, đăng ký không đúng với thực tế;
Như vậy, trong trường hợp vi phạm về hành vi không thông báo khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định khi thực hiện khuyến mại thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Tóm lại, trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì nội dung thông báo phải nêu rõ tên các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện chương trình khuyến mại trên cơ sở văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa các thương nhân.
Một trong các thương nhân cùng thực hiện chương trình khuyến mại nhận sự uỷ quyền của các thương nhân hợp tác, thực hiện thủ tục hành chính thông báo khuyến mại trong trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đào tạo thạc sĩ ở nước ngoài nhưng hình thức học trực tuyến thì có được công nhận để sử dụng chứng chỉ tại Việt Nam?
- Mẫu biên bản định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp? Tải về file word mẫu biên bản định giá?
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?