Khái niệm về hợp đồng đặt cọc? Một số mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến trong các giao dịch dân sự?
Khái niệm về hợp đồng đặt cọc?
Hiện nay, tại Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật liên quan chưa có quy định định nghĩa cụ thể khái niệm thuật ngữ hợp đồng đặt cọc.
Tuy nhiên, hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015)
Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ. (khoản 3 Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015)
Và căn cứ theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 pháp luật quy định về đặt cọc như sau:
Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Qua đó, hợp đồng đặt cọc có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về một một biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ mà trong đó một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Lưu ý: Khi giao kết hợp đồng đặt cọc, nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Khái niệm về hợp đồng đặt cọc? Một số mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến trong các giao dịch dân sự? (Hình từ Internet)
Một số mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến trong các giao dịch dân sự?
Theo Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn liên quan hiện không quy định cụ thể mẫu hợp đồng đặt cọc trong các giao dịch dân sự.
Có thể tham khảo một số mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến trong các giao dịch dân sự dưới đây:
- Hợp đồng đặt cọc bảo đảm chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất:
Tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất
- Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư:
Tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư
- Hợp đồng đặt cọc thuê nhà:
Tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà
- Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa:
Tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì bên nhận cọc trong hợp đồng đặt cọc có quyền và nghĩa vụ sau:
- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
- Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
- Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.
Và theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì bên đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc có quyền và nghĩa vụ sau:
- Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
- Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;
- Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
Chi phí hợp lý là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;
- Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?