Khách hàng nhận biết sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy như thế nào? Hồ sơ trình tự công bố hợp quy được tiến hành thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi, làm thế nào để người mua nhận biết được sản phẩm dệt may đang bày bán tại cửa hàng/hiệu buôn là đã được phép đưa ra thị trường Việt Nam? Ví dụ: Ông A mua 1 mảnh vải B và 1 áo sơ mi C tại 1 cửa hàng, vậy làm cách nào để biết các sản phẩm trên là được phép mua, bán (đưa ra thị trường)? Ngoài ra cho tôi biết thêm về hồ sơ trình tự công bố hợp quy được tiến hành thực hiện ra sao? Anh Minh Phúc (Bình Thuận) đặt câu hỏi.

Khách hàng nhận biết sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy thế nào?

công bố hợp quy sản phẩm dệt may

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may (Hình từ Internet)

Căn cứ theo Mục 3.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT quy định “các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định tại Quy chuẩn này; gắn dấu hợp quy (dấu CR)”.

Dấu CR gắn trên sản phẩm là dấu hiệu để nhận biết hàng hóa, sản phẩm đã được kiểm tra, chứng nhận hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT.

Để có thể mua được sản phẩm đã được kiểm tra, chứng nhận hợp quy (đạt yêu cầu về chất lượng), người tiêu dùng kiểm tra xem sản phẩm đã được gắn dấu CR chưa (nếu có dấu CR tức là sản phẩm đã được kiểm tra, chứng nhận hợp quy; nếu không có thì có thể sản phẩm chưa được kiểm tra, chứng nhận hợp quy), trong trường hợp này người tiêu dùng (người mua) có thể hỏi người bán hàng hoặc chủ của hàng. Người tiêu dùng (người mua) quyết định việc có mua sản phẩm hay không.

Thành phần hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm dệt may đã được bên thứ ba kiểm định phải bao gồm các giấy tờ gì?

Theo Mục 3.1.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT có quy định về hồ sơ công bố hợp quy như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy
3.1.2.1. Hồ sơ công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Công Thương) và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Vậy với trường hợp sản phẩm đã được bên thứ ba kiểm định thì việc công bố hợp quy sẽ cần có các hồ sơ sau đây:

- Bản công bố hợp quy.

- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Trình tự công bố hợp quy với sản phẩm đã được bên thứ ba kiểm định được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào tiểu mục 3.1.2.2 Mục 3.1.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT quy định về trình tự công bố hợp quy như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy
....
3.1.2.2. Trình tự công bố hợp quy
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước.
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định)
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;
- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;

Với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định thì trình tự công bố hợp quy như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;

- Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.

- Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)

Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:

X là mã số doanh nghiệp;

Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;

Chứng nhận hợp quy
Công bố hợp quy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT về Keo dán gỗ? Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ như thế nào?
Pháp luật
Phương tiện giao thông đã làm chứng nhận hợp quy thì có cần làm công bố hợp quy và dán dấu hợp quy không?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất các thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại đâu?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải công bố hợp quy trong chuyên ngành CNTT và truyền thông từ 15/7/2023 ra sao?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy chuyên ngành công nghệ thông tin từ 15/7/2023?
Pháp luật
Thiết bị phát thanh, truyền hình có giải mã tín hiệu IPTV (truyền hình qua internet) sẽ thuộc danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy từ 01/7/2022?
Pháp luật
Mẫu bản công bố hợp chuẩn/hợp quy mới nhất 2022? Thiết bị Ra đa lắp đặt trên tàu thuyền đi biển có bắt buộc phải công bố hợp quy không?
Pháp luật
Máy chủ server có phải công bố hợp quy hay không? Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thiết bị được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến thì có phải chứng nhận và công bố hợp quy hay không?
Pháp luật
Từ 01/7/2022, máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD buộc phải có chứng nhận và công bố hợp quy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận hợp quy
1,139 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận hợp quy Công bố hợp quy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào