Kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại là gì? Văn bản về kết quả hòa giải thành gồm những nội dung chính nào?
Kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại là gì?
Kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại được quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 22/2017/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo quy định của Nghị định này.
2. Thỏa thuận hòa giải là thỏa thuận giữa các bên về việc giải quyết tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh bằng phương thức hòa giải.
3. Hòa giải viên thương mại bao gồm hòa giải viên thương mại vụ việc và hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại được các bên lựa chọn hoặc được tổ chức hòa giải thương mại chỉ định theo đề nghị của các bên để hỗ trợ các bên giải quyết tranh chấp theo quy định của Nghị định này.
4. Kết quả hòa giải thành là thỏa thuận giữa các bên tranh chấp về việc giải quyết một phần hoặc toàn bộ tranh chấp phát sinh.
5. Hòa giải thương mại quy chế là hình thức giải quyết tranh chấp tại một tổ chức hòa giải thương mại theo quy định của Nghị định này và Quy tắc hòa giải của tổ chức đó.
6. Hòa giải thương mại vụ việc là hình thức giải quyết tranh chấp do hòa giải viên thương mại vụ việc được các bên lựa chọn tiến hành theo quy định của Nghị định này và thỏa thuận của các bên.
Như vậy, kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại được hiểu là thỏa thuận giữa các bên tranh chấp về việc giải quyết một phần hoặc toàn bộ tranh chấp phát sinh.
Kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại là gì? (Hình từ Internet)
Văn bản về kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại gồm những nội dung chính nào?
Văn bản về kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 22/2017/NĐ-CP như sau:
Kết quả hòa giải thành
1. Khi đạt được kết quả hòa giải thành các bên lập văn bản về kết quả hòa giải thành. Văn bản về kết quả hòa giải thành có hiệu lực thi hành đối với các bên theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Văn bản về kết quả hòa giải thành gồm các nội dung chính sau đây:
a) Căn cứ tiến hành hòa giải;
b) Thông tin cơ bản về các bên;
c) Nội dung chủ yếu của vụ việc;
d) Thỏa thuận đạt được và giải pháp thực hiện;
đ) Các nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Văn bản về kết quả hòa giải thành có chữ ký của các bên và hòa giải viên thương mại.
4. Trường hợp không đạt được kết quả hòa giải thành, các bên có quyền tiếp tục hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định, khi đạt được kết quả hòa giải thành, các bên phải lập văn bản về kết quả hòa giải thành.
Văn bản về kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại bao gồm các nội dung chính sau đây:
(1) Căn cứ tiến hành hòa giải;
(2) Thông tin cơ bản về các bên;
(3) Nội dung chủ yếu của vụ việc được hòa giải;
(4) Thỏa thuận đạt được và giải pháp thực hiện;
(5) Các nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
Lưu ý: Văn bản về kết quả hòa giải thành phải có chữ ký của các bên và hòa giải viên thương mại.
Văn bản về kết quả hòa giải thành trong hòa giải thương mại có hiệu lực thi hành đối với các bên theo quy định của pháp luật dân sự.
Trường hợp không đạt được kết quả hòa giải thành thì các bên có được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp không?
Trường hợp không đạt được kết quả hòa giải thành được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 22/2017/NĐ-CP như sau:
Kết quả hòa giải thành
1. Khi đạt được kết quả hòa giải thành các bên lập văn bản về kết quả hòa giải thành. Văn bản về kết quả hòa giải thành có hiệu lực thi hành đối với các bên theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Văn bản về kết quả hòa giải thành gồm các nội dung chính sau đây:
a) Căn cứ tiến hành hòa giải;
b) Thông tin cơ bản về các bên;
c) Nội dung chủ yếu của vụ việc;
d) Thỏa thuận đạt được và giải pháp thực hiện;
đ) Các nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Văn bản về kết quả hòa giải thành có chữ ký của các bên và hòa giải viên thương mại.
4. Trường hợp không đạt được kết quả hòa giải thành, các bên có quyền tiếp tục hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, trường hợp không đạt được kết quả hòa giải thành thì các bên có quyền tiếp tục hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa trong trường hợp đang có hoạt động thể thao trên đường thủy nội địa không?
- Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
- Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải đường bộ xuất cảnh, nhập cảnh là khi nào?
- Doanh nghiệp dịch vụ có bắt buộc phải đăng tải danh sách nhân viên nghiệp vụ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp không?
- Người bệnh được quyền rời khỏi cơ sở khám chữa bệnh khi chưa kết thúc chữa bệnh bất cứ khi nào mình muốn phải không?