Kết luận thanh tra gồm có những nội dung gì? Kết luận thanh tra được ký ban hành vào thời điểm nào?
Kết luận thanh tra là gì? Kết luận thanh tra do ai viết?
Khái niệm kết luận thanh tra được định nghĩa tại khoản 12 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 như sau:
Giải thích từ ngữ
...
12. Kết luận thanh tra là văn bản do Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ký ban hành để đánh giá, kết luận và kiến nghị về nội dung đã thanh tra.
Như vậy, kết luận thanh tra là văn bản nhằm đánh giá - kết luận - kiến nghị về toàn bộ nội dung thực hiện trong quá trình thanh tra, do Thủ trưởng cơ quan thanh tra ban hành.
Căn cứ theo nội dung tại khoản 1 Điều 75 Luật Thanh tra 2022 có xác định chủ thể viết kết luận thanh tra như sau:
Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra giao Trưởng đoàn thanh tra xây dựng dự thảo kết luận thanh tra. Dự thảo kết luận thanh tra bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 78 của Luật này.
Theo quy định trên thì kết luận thanh tra sẽ do Trưởng đoàn thanh tra viết.
Trong quá trình dự thảo, Trưởng đoàn thanh tra sẽ gửi dự thảo kết luận thanh tra đến các thành viên khác của Đoàn thanh tra để tham gia ý kiến trước khi trình người ra quyết định thanh tra.
Kết luận thanh tra gồm có những nội dung gì? Kế luận thanh tra được ký ban hành vào thời điểm nào? (Hình từ Internet)
Kết luận thanh tra bao gồm những nội dung nào?
Theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Thanh tra 2022, kết luận thanh tra bao gồm những nội dung sau:
- Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra hành chính; đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra chuyên ngành;
- Kết luận về nội dung thanh tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);
- Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục.
Trong đó, những nội dung này cần phải được đảm bảo chính xác, khách quan và khả thi.
Khi nào kết luận thanh tra được ký ban hành?
Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 78 Luật Thanh tra 2022 như sau:
Ban hành kết luận thanh tra
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành kết luận thanh tra và chịu trách nhiệm về kết luận, kiến nghị của mình. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm việc ban hành kết luận thanh tra đúng thời hạn theo quy định.
Đối với dự thảo kết luận thanh tra về vụ việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, vụ việc quan trọng, phức tạp thuộc diện chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh hoặc có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp thì người ra quyết định thanh tra phải có văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung được báo cáo; trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước không trả lời hoặc không có ý kiến khác với dự thảo kết luận thanh tra thì người ra quyết định thanh tra ban hành ngay kết luận thanh tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản yêu cầu bổ sung, làm rõ về nội dung dự thảo kết luận thanh tra thì chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đó, người ra quyết định thanh tra phải hoàn thiện, ban hành kết luận thanh tra.
Theo đó, Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm ký ban hành kết luận thanh tra khi:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra;
- Trong trường hợp phải thực hiện văn báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp:
Sau khi Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung được báo cáo, thời gian ban hành kết luận thanh tra được xác định:
+ Ban hành ngay kết luận thanh tra nếu Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước không trả lời hoặc không có ý kiến khác với dự thảo kết luận thanh tra;
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp yêu cầu bổ sung, làm rõ về nội dung dự thảo kết luận thanh tra.
Như vậy, thời gian ban hành kết luận thanh tra được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị quyết 159/2024 dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 chưa tăng tiền lương CBCCVC, lương hưu đúng không?
- Người nước ngoài có được làm hướng dẫn viên du lịch ở Việt Nam theo quy định pháp luật hay không?
- Quân khu là gì? Quân khu 7 bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? Việt Nam có tất cả bao nhiêu quân khu?
- Mất an toàn diễn tập chết người có thể hiểu như nào? Quân nhân hy sinh do mất an toàn diễn tập được hưởng chế độ gì?
- Nộp lại bao nhiêu tiền thì không bị tử hình với Tội tham ô tài sản? Trường hợp nào được chuyển sang tù chung thân?