Huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập thành các xã nào? Kể tên các xã mới thuộc huyện Đức Cơ cũ?
- Huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập thành các xã nào? Kể tên các xã mới được thành lập từ huyện Đức Cơ cũ?
- Mã số đơn vị hành chính của xã Đức Cơ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là gì?
- Sau sáp nhập, người dân huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai có phải điều chỉnh lại thông tin cư trú đúng với đơn vị hành chính mới không?
Huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập thành các xã nào? Kể tên các xã mới được thành lập từ huyện Đức Cơ cũ?
Huyện Đức Cơ, Tỉnh Gia Lai cũ trước đây có 1 thị trấn và 9 xã.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025 quy định:
Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai
Trên cơ sở Đề án số 393/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai như sau:
...
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Cơ.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Kla và xã Ia Dơk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dơk.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Lang, Ia Din và Ia Krêl thành xã mới có tên gọi là xã Ia Krêl.
...
127. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có 101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.
Như vậy, huyên Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập thành các xã sau đây:
- Xã Đức Cơ.
- Xã Ia Dơk.
- Xã Ia Krêl.
- Xã Ia Pnôn (giữ nguyên, không thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính)
- Xã Ia Nan (giữ nguyên, không thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính)
- Xã Ia Dom (giữ nguyên, không thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính)

Huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập thành các xã nào? Kể tên các xã mới thuộc huyện Đức Cơ cũ? (Hình từ Internet)
Mã số đơn vị hành chính của xã Đức Cơ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là gì?
Theo Phụ lục I Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh ban hành kèm Quyết định 19/2025/QĐ-TTg thì Tỉnh Gia Lai có mã số là 52.
Cụ thể mã số đơn vị hành chính 135 xã phường Tỉnh Gia Lai được quy định tại Phụ lục II Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã ban hành kèm Quyết định 19/2025/QĐ-TTg như sau:
Mã số | Tên đơn vị hành chính |
21553 | Phường Quy Nhơn Bắc |
21583 | Phường Quy Nhơn |
21589 | Phường Quy Nhơn Tây |
21592 | Phường Quy Nhơn Nam |
21601 | Phường Quy Nhơn Đông |
21637 | Phường Tam Quan |
21640 | Phường Bồng Sơn |
21655 | Phường Hoài Nhơn Bắc |
21661 | Phường Hoài Nhơn Tây |
21664 | Phường Hoài Nhơn |
21670 | Phường Hoài Nhơn Đông |
21673 | Phường Hoài Nhơn Nam |
21907 | Phường Bình Định |
21910 | Phường An Nhơn |
21925 | Phường An Nhơn Bắc |
21934 | Phường An Nhơn Đông |
21943 | Phường An Nhơn Nam |
23563 | Phường Diên Hồng |
23575 | Phường Pleiku |
23584 | Phường Thống Nhất |
23586 | Phường Hội Phú |
23602 | Phường An Phú |
23614 | Phường An Bình |
23617 | Phường An Khê |
24044 | Phường Ayun Pa |
21607 | Xã Nhơn Châu |
21609 | Xã An Lão |
21616 | Xã An Vinh |
21622 | Xã An Toàn |
21628 | Xã An Hòa |
21688 | Xã Hoài Ân |
21697 | Xã Ân Hảo |
21703 | Xã Vạn Đức |
21715 | Xã Ân Tường |
21727 | Xã Kim Sơn |
21730 | Xã Phù Mỹ |
21733 | Xã Bình Dương |
21739 | Xã Phù Mỹ Bắc |
21751 | Xã Phù Mỹ Đông |
21757 | Xã Phù Mỹ Tây |
21769 | Xã An Lương |
21775 | Xã Phù Mỹ Nam |
21786 | Xã Vĩnh Thạnh |
21787 | Xã Vĩnh Sơn |
21796 | Xã Vĩnh Thịnh |
21805 | Xã Vĩnh Quang |
21808 | Xã Tây Sơn |
21817 | Xã Bình Hiệp |
21820 | Xã Bình Khê |
21829 | Xã Bình An |
21835 | Xã Bình Phú |
21853 | Xã Phù Cát |
21859 | Xã Đề Gi |
21868 | Xã Hội Sơn |
21871 | Xã Hòa Hội |
21880 | Xã Cát Tiến |
21892 | Xã Xuân An |
21901 | Xã Ngô Mây |
21940 | Xã An Nhơn Tây |
21952 | Xã Tuy Phước |
21964 | Xã Tuy Phước Bắc |
21970 | Xã Tuy Phước Đông |
21985 | Xã Tuy Phước Tây |
21994 | Xã Vân Canh |
21997 | Xã Canh Liên |
22006 | Xã Canh Vinh |
23590 | Xã Biển Hồ |
23611 | Xã Gào |
23629 | Xã Cửu An |
23638 | Xã Kbang |
23644 | Xã Đak Rong |
23647 | Xã Sơn Lang |
23650 | Xã Krong |
23668 | Xã Tơ Tung |
23674 | Xã Kông Bơ La |
23677 | Xã Đak Đoa |
23683 | Xã Đak Sơmei |
23701 | Xã Kon Gang |
23710 | Xã la Băng |
23714 | Xã KDang |
23722 | Xã Chư Păh |
23728 | Xã Ia Khươl |
23734 | Xã Ia Ly |
23938 | Xã Ia Mơ |
23749 | Xã Ia Phí |
23764 | Xã Ia Grai |
23767 | Xã Ia Hrung |
23776 | Xã Ia Krái |
23782 | Xã Ia O |
23788 | Xã Ia Chia |
23794 | Xã Mang Yang |
23798 | Xã Ayun |
23799 | Xã Hra |
23812 | Xã Lơ Pang |
23818 | Xã Kon Chiêng |
23824 | Xã Kông Chro |
23830 | Xã Chư Krey |
23833 | Xã Ya Ma |
23839 | Xã SRó |
23842 | Xã Đăk Song |
23851 | Xã Chơ Long |
23857 | Xã Đức Cơ |
23866 | Xã Ia Krêl |
23869 | Xã Ia Dơk |
23872 | Xã Ia Dom |
23881 | Xã Ia Pnôn |
23884 | Xã Ia Nan |
23887 | Xã Chư Prông |
23896 | Xã Bàu Cạn |
23908 | Xã Ia Tôr |
23911 | Xã Ia Boòng |
23917 | Xã Ia Púch |
23926 | Xã Ia Pia |
23935 | Xã Ia Lâu |
23941 | Xã Chư Sê |
23942 | Xã Chư Pưh |
23947 | Xã Bờ Ngoong |
23954 | Xã AI Bá |
23971 | Xã Ia Hrú |
23977 | Xã Ia Ko |
23986 | Xã Ia Le |
23995 | Xã Đak Pơ |
24007 | Xã Ya Hội |
24013 | Xã Pờ Tó |
24022 | Xã Ia Pa |
24028 | Xã Ia Tul |
24043 | Xã Phú Thiện |
24049 | Xã Chư A Thai |
24061 | Xã Ia Hiao |
24065 | Xã Ia Rbol |
24073 | Xã Ia Sao |
24076 | Xã Phú Túc |
24100 | Xã Ia Dreh |
24109 | Xã Uar |
24112 | Xã Ia Rsai |
Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 135, gồm 110 xã, 25 phường.
Như vậy, sau sáp nhập mã số đơn vị hành chính xã Đức Cơ tỉnh Gia Lai là 23857.
Sau sáp nhập, người dân huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai có phải điều chỉnh lại thông tin cư trú đúng với đơn vị hành chính mới không?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II Công văn 1555/BCA-C06 năm 2025 về việc hướng dẫn một số nội dung liên quân đến sắp xếp đơn vị
THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
1. Về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
Thực hiện Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Cư trú[1], Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nội dung trên, theo đó, Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
...
Theo đó, cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành.
Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính.
Như vậy, cơ quan quản lý cư trú có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà người dân huyện Đức Cơ cũ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập không cần cập nhật lại địa chỉ mới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

