Hướng dẫn xử lý các khác biệt nhỏ trên CO form S? Một bộ CO form S bao gồm những gì? Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam?

Một bộ CO form S (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S) theo quy định bao gồm những gì? Hướng dẫn xử lý các khác biệt nhỏ trên CO form S như thế nào? Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam?

Một bộ CO form S (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S) bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư 04/2010/TT-BCT quy định về CO form S như sau:

C/O Mẫu S
1. C/O phải làm trên giấy màu trắng, khổ A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục 5. C/O phải được làm bằng tiếng Anh.
2. Một bộ C/O bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon.
3 . Mỗi C/O mang một số tham chiếu riêng của tổ chức cấp C/O.
4. Mỗi C/O mang chữ ký bằng tay và con dấu của tổ chức cấp C/O.
5. Bản C/O gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu.

Theo đó, một bộ CO form S (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S) bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon.

Trong đó: Bản C/O gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu.

Hướng dẫn xử lý các khác biệt nhỏ trên CO form S? Một bộ CO form S bao gồm những gì? Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam?

Một bộ CO form S (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S) bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn xử lý các khác biệt nhỏ trên CO form S?

Trường hợp có các khác biệt nhỏ trên CO form S thì xử lý theo hướng dẫn tại Điều 15 Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư 04/2010/TT-BCT. Cụ thể như sau:

- Trường hợp không có nghi ngờ xuất xứ của hàng hóa, việc phát hiện những khác biệt nhỏ, như lỗi in trong các khai báo trên C/O và các thông tin trong các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu sẽ không làm mất hiệu lực của C/O Mẫu S, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.

- Trong trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS đối với hàng hoá hưởng ưu đãi thuế quan giữa Nước thành viên xuất khẩu và Nước thành viên nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu được thông quan sẽ phải chịu mức thuế suất MFN hoặc mức thuế suất cao hơn, tuỳ thuộc vào Quy tắc xuất xứ hiện hành và người nhập khẩu không bị phạt hoặc không phải chịu thêm một khoản phí nào khác theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu.

Sau khi làm rõ sự khác biệt về phân loại mã số HS, mức thuế ưu đãi đúng sẽ được áp dụng và phần thuế đóng vượt quá mức phải trả sẽ được hoàn lại theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu ngay khi các ván đề này được giải quyết.

- Trong trường hợp một CO form S có nhiều mặt hàng, việc có vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại trên CO form S. Khoản 3, Điều 17 có thể được áp dụng đối với các mặt hàng có vướng mắc về xuất xứ.

Bên cạnh đó, tại Điều 9 Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư 04/2010/TT-BCT cũng có hướng dẫn xử lý những sai sót trên C/O như sau:

Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sự sửa đổi phải được làm dưới các hình thức sau:

- Gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được tổ chức cấp C/O chứng nhận. Các phần còn trống sẽ được gạch chéo để tránh điền thêm; hoặc

- Cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.

Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam?

Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm Thông tư 04/2010/TT-BCT, cụ thể như sau:

STT

Tên đơn vị

Mã số

1

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh

02

3

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng

05

6

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

8

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

08

9

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

09

10

Bản quản lý khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo

64

11

Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

68

12

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

71

13

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

72

14

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá

73

15

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

74

16

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

75

17

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

76

18

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

77

19

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

78

20

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa

80

CO form S
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý các khác biệt nhỏ trên CO form S? Một bộ CO form S bao gồm những gì? Danh mục các tổ chức cấp CO form S tại Việt Nam?
Pháp luật
Tải trọn bộ Hồ sơ thương nhân trong thủ tục cấp CO form S? Trách nhiệm của người đề nghị cấp CO form S là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp CO form S là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai hoàn chỉnh đơn đề nghị cấp CO form S?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - CO form S
344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
CO form S

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về CO form S

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào