Hướng dẫn xem căn cước điện tử trên VNeID từ 01/7/2024? Được cấp bao nhiêu căn cước điện tử theo quy định?
Hướng dẫn xem căn cước điện tử trên VNeID từ 01/7/2024?
Để xem căn cước điện tử trên VNeID thì công dân thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cập nhật ứng dụng VNeID lên phiên bản 2.1.7.
Bước 2: Vào mục ví giấy tờ, căn cước điện tử được hiển thị tại mục này.
Bước 3: Công dân bấm xem thông tin chi tiết và sau đó nhập passcode để xem được tất cả các thông tin trên căn cước điện tử bao gồm:
- Số định danh cá nhân,.
- Họ và tên.
- Ngày sinh.
- Giới tính.
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Quốc tịch.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Nơi thường trú.
- Nơi ở hiện tại.
- Đặc điểm nhận dạng.
- Ngày cấp CCCD/Căn cước gần nhất.
- Nhóm máu.
- Nghề nghiệp.
- Số thuê bao di động.
- Thông tin gia đình, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
Hướng dẫn xem căn cước điện tử trên VNeID từ 01/7/2024 (mô tả):
*Trên đây là hướng dẫn xem căn cước điện tử trên VNeID
Hướng dẫn xem căn cước điện tử trên VNeID từ 01/7/2024? Được cấp bao nhiêu căn cước điện tử theo quy định? (Hình từ Internet)
Được cấp bao nhiêu căn cước điện tử theo quy định?
Căn cứ theo Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Căn cước điện tử
1. Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử.
2. Căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau đây:
a) Thông tin quy định từ khoản 6 đến khoản 18 và khoản 25 Điều 9, khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Luật này;
b) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
4. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cấp căn cước điện tử.
5. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp căn cước điện tử.
Theo đó, mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử.
Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
Các thông tin trong căn cước điện tử từ 01/7/2024?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Luật Căn cước 2023 thì căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau đây:
(1) Thông tin quy định từ khoản 6 đến khoản 18 và khoản 25 Điều 9 Luật Căn cước 2023, khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Luật Căn cước 2023 gồm:
+ Nơi sinh.
+ Nơi đăng ký khai sinh.
+ Quê quán.
+ Dân tộc.
+ Tôn giáo.
+ Quốc tịch.
+ Nhóm máu.
+ Số chứng minh nhân dân 09 số.
+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
+ Nơi thường trú.
+ Nơi tạm trú.
+ Nơi ở hiện tại.
+ Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
+ Thông tin nhân dạng.
+ Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
- Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Giá trị sử dụng của căn cước điện tử từ 01/7/2024?
Căn cứ theo Điều 33 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Giá trị sử dụng của căn cước điện tử
1. Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
2. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác, nếu phát hiện có sự khác nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong căn cước điện tử.
Theo đó, giá trị sử dụng của căn cước điện tử từ 01/7/2024 như sau:
- Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào căn cước điện tử của người được cấp căn cước điện tử để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
- Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác, nếu phát hiện có sự khác nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong căn cước điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?