Hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch bị phạt bao nhiêu?
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hành nghề khi không có thẻ hướng dẫn viên du lịch không?
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch bị phạt bao nhiêu?
- Chánh Thanh tra sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền xử phạt hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch không?
Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hành nghề khi không có thẻ hướng dẫn viên du lịch không?
Căn cứ Điều 58 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
2. Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;
b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.
3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.
5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Theo khoản 1 Điều 58 Luật Du lịch 2017 quy định hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Đồng thời tại khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017 quy định một trong những điều kiện để hướng dẫn viên du lịch được phép hành nghề là phải có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Điều này có nghĩa là hướng dẫn viên du lịch nội địa muốn hành nghề hướng dẫn viên thì buộc phải có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất 2023: Tại Đây
Hướng dẫn viên du lịch (hình từ Internet)
Hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ khoản 7 và khoản 11 Điều 9 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch
...
7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có thẻ hướng dẫn viên du lịch khi hành nghề;
b) Sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch giả để hành nghề hướng dẫn.
...
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b và điểm c khoản 6 và khoản 7 Điều này;
b) Buộc thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
Theo quy định này, hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Ngoài ra, hướng dẫn viên vi phạm quy định này còn bị buộc thu lại số lợi bất chính có được khi thực hiện hành vi này.
Chánh Thanh tra sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền xử phạt hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch không?
Tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quyền xử phạt các vi phạm hành chính tại Điều 9 Nghị định 45/2019/NĐ-CP.
Đồng thời căn cứ Điều 19 Nghị định 45/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 129/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền của cơ quan Thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.
2. Chánh Thanh tra sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Đối chiếu với quy định này, Chánh Thanh tra sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quyền xử phạt hành chính với mức phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân và 50.000.000 đồng đối với tổ chức (theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP) (cao hơn mức xử phạt hành chính tối đa áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch là 20.000.000 đồng).
Chính vì vậy, Chánh Thanh tra sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quyền xử phạt hành chính hướng dẫn viên du lịch vi phạm quy định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?
- Người lao động được hưởng BHXH một lần khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không? Thời điểm được chi trả BHXH một lần là khi nào?
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?