Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công?

Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công? Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi có bắt buộc phải có thẻ căn cước không? 07 Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước?

Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công?

Để đăng ký cấp thẻ Căn cước cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi, cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (sau đây gọi tắt là công dân) sử dụng tài khoản định danh điện tử (VNeID) để đăng nhập và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Công dân truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.

Bước 2: Công dân chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.

Bước 3: Công dân chọn Đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.

Bước 4: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.

Bước 5: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.

Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, công dân chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.

Bước 7: Tiếp theo, chọn cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.

Bước 8: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập số điện thoại của người kê khai (cha, mẹ, người đại diện hợp pháp), sau đó điền đẩy đủ thông tin của trẻ cần cấp thẻ Căn cước theo yêu cầu (bao gồm: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; mối quan hệ của người kê khai với người cần cấp thẻ Căn cước).

Sau khi điền đầy đủ các thông tin công dân chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư”.

- Trường hợp trùng khớp với thông tin trên hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống hiển thị thông báo: “Thông tin công dân hợp lệ”. Công dân thực hiện bước tiếp theo.

- Trường hợp thông báo thông tin không hợp lệ do không trùng khớp với hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, công dân vui lòng liên hệ Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước nêu trên.

Bước 9: Công dân chọn lý do cấp “Cấp thẻ Căn cước lần đầu”. Chọn loại hồ sơ: “Người từ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi”.

- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là phòng CS QLHC về TTXH Công an tỉnh: Tại cấp thực hiện chọn “Cấp tỉnh”, cơ quan thực hiện chọn “Công an tỉnh...”.

- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là đội Cảnh sát QLHC về TTXH Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thương trú/tạm trú: Tại cấp thực hiện chọn “Cấp huyện”, cơ quan thực hiện phía trên chọn “Công an tỉnh,...”, phía dưới chọn “Công an huyện/thị xã/ thành phố” nơi thường trú/tạm trú.

Bước 10: Công dân điền thông tin nhận kết quả theo địa chỉ Nơi ở hiện tại/ Nơi tạm trú/ Nơi thường trú:

điền thông tin người nhận

Bước 11: Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” sau đó ấn chọn “Lưu và Tiếp tục”.

Khi màn hình hiển thị Popup dưới đây công dân chọn “Đồng ý”.

Bước 12: Công dân chọn thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước sau đó chọn “Nộp hồ sơ”.

Lưu ý: Công dân chủ động lựa chọn thời gian thu nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước tại cơ quan Công an đúng thời gian hẹn thu nhận đã đăng ký, công dân liên hệ cơ quan Công an nơi cấp Căn cước để thu nhận hồ sơ. Quá thời gian hẹn, công dân không liên hệ hồ sơ sẽ bị hủy.

Màn hình sẽ hiện thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và tự động chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công. Công dân ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.

Sau khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận, xử lý.

Đúng thời gian đã đăng ký, công dân đến trụ sở cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ, cung cấp cho cán bộ tiếp nhận mã hồ sơ sơ trực tuyến để được hướng dẫn thực hiện các bước thu thập thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học.

Trong đó:

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 thì:

Trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023, cụ thể:

Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.

Người đại diện hợp pháp của trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công?

Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước cho trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi qua Cổng dịch vụ công? (Hình từ Internet)

Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi có bắt buộc phải có thẻ căn cước không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 19 Luật Căn cước 2023 về người được cấp thẻ căn cước:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Hay nói cách khác, trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi không bắt buộc phải có thẻ căn cước.

07 Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước?

07 Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước 2023, cụ thể như sau:

(1) Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước đầy đủ, chính xác, kịp thời.

(2) Niêm yết công khai và hướng dẫn các thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật.

(3) Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

(4) Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về người dân khi được cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.

(5) Cấp, quản lý căn cước điện tử; cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của Luật này.

(6) Quản lý về định danh và xác thực điện tử.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về căn cước theo quy định của pháp luật.

Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online
Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an có quyền giữ thẻ căn cước của người dân không? Thẻ căn cước bị giữ có được trả lại không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước do thẻ căn cước bị mất? Cách viết đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa thông tin gì theo quy định? Thẻ căn cước có ảnh khuôn mặt hay không?
Pháp luật
Làm sai lệch nội dung thẻ căn cước có phải hành vi bị nghiêm cấm? Nếu có thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thông tin trên thẻ căn cước có còn thể hiện dấu vân tay nữa hay không? Thông tin nào của thẻ căn cước được mã hóa bằng thuật toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online
401 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào