Hướng dẫn đổi số CMND qua số CCCD cho mã số thuế online đơn giản, nhanh chóng trên trang Thuế điện tử của Tổng cục thuế?
Hướng dẫn đổi số CMND qua số CCCD cho mã số thuế online đơn giản, nhanh chóng?
Cách 1: Người nộp thuế đăng nhập qua Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế.
Bước 1: NNT truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại đường dẫn: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Sau đó nhấp chọn chọn tab “Cá nhân”
Bước 2: Đăng nhập tài khoản
Người dùng có thể lựa chọn đăng nhập thông qua 02 phương thức:
- Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử;
- Đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử.
Bước 3: Khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, nhấn chọn “Đăng ký thuế” -> “Thay đổi thông tin”
Màn hình giao diện sẽ hiển thị giao diện tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế.
Người nộp thuế điền chính xác và đầy đủ các thông tin theo yêu cầu
Bước 4: Tiếp tục nhấn chọn “Thay đổi thông tin” và nhập đầy đủ, chính xác thông tin số giấy tờ, ngày cấp, nơi cấp theo thông tin trên CCCD mới nhất.
Bước 5: Nhấn chọn: “Lấy thông tin công dân” để thực hiện truy vấn thông tin cá nhân từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư:
Bước 6: Sau khi kiểm tra các thông tin được hiển thị chính xác, người nộp thuế nhấn chọn xác nhận hoàn thành, tích chọn: “Hoàn thành kê khai”.
Cách 2: Người nộp thuế đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Người nộp thuế thực hiện truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, sau đó tìm kiếm thủ tục hành chính: “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” hoặc truy cập trực tiếp theo đường dẫn sau: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.010244
Sau khi truy cập, người nộp thuế nhấn chọn Nộp trực tuyến và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công hoặc tài khoản định danh điện tử của Bộ Công an.
Cổng Dịch vụ công định tuyến sang Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Hướng dẫn các bước làm như Cách 1 đã nêu ở trên.
Lưu ý:
Cá nhân vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế có thể bị xử phạt từ cảnh cáo đến 3.500.000 đồng, tùy mức độ và tính chất vi phạm theo quy định tại Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Khái niệm "mã số thuế" được quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế
...
Theo đó, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Cấu trúc mã số thuế được thể hiện như thế nào?
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế được quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...
Như vậy, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Hướng dẫn đổi số CMND qua số CCCD cho mã số thuế online đơn giản, nhanh chóng? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi nào?
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
...
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
c) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
d) Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
đ) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
e) Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
g) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
...
Theo đó, người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong những trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?