Huấn luyện viên hạng 3 chuyên ngành thể dục thể thao cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
- Huấn luyện viên hạng 3 chuyên ngành thể dục thể thao cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Huấn luyện viên hạng 3 như thế nào?
- Hướng dẫn viên hạng 4 chuyên ngành thể dục thể thao muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên huấn luyện viên hạng 3 cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Huấn luyện viên hạng 3 chuyên ngành thể dục thể thao cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tại Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Huấn luyện viên hạng III là một trong những viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Huấn luyện viên (hạng III) - Mã số V.10.01.03
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn, chương trình, giáo án huấn luyện phù hợp với đặc điểm tâm - sinh lý, lứa tuổi, giới tính, khả năng vận động của vận động viên;
b) Trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật, thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí cho vận động viên theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt; chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu thể thao;
c) Tham gia tuyển chọn năng khiếu thể thao thuộc môn thể thao chuyên sâu được phân công phụ trách;
d) Tham gia công tác nghiên cứu khoa học thể dục thể thao hoặc có sáng kiến nhằm nâng cao chất lượng, thành tích huấn luyện, đào tạo vận động viên;
đ) Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn trong tập luyện, thi đấu; chăm sóc sức khoẻ, điều kiện ăn, ở, nghỉ ngơi và học tập văn hoá cho vận động viên;
e) Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho vận động viên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
...
Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Huấn luyện viên hạng 3 như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Huấn luyện viên hạng 3 (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Huấn luyện viên hạng 3 như thế nào?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Huấn luyện viên (hạng III) - Mã số V.10.01.03
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể thao thành tích cao;
b) Hiểu biết luật, điều lệ thi đấu để vận dụng chỉ đạo trong tập luyện, thi đấu thể thao;
c) Có kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp giáo dục thể chất; nắm chắc các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản của môn thể thao;
d) Hiểu biết các nguyên lý cơ bản về giáo dục học, tâm lý học và y sinh học thể dục thể thao và vận dụng vào công tác huấn luyện các vận động viên có lứa tuổi, giới tính, trình độ khác nhau;
đ) Biết sơ cứu chấn thương cho vận động viên trong tập luyện và thi đấu thể thao;
e) Có khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện;
g) Hiểu biết các quy định về phòng, chống Doping trong tập luyện và thi đấu thể thao;
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
...
Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Huấn luyện viên hạng 3 được quy định cụ thể trên.
Hướng dẫn viên hạng 4 chuyên ngành thể dục thể thao muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên huấn luyện viên hạng 3 cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 6 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Huấn luyện viên (hạng III) - Mã số V.10.01.03
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III):
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên hạng 3 phải có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên hạng 4 hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên hạng 4 tính đến ngày hết hạn thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phạm vi kiểm tra thị trường của lực lượng Quản lý thị trường? Thời hạn kiểm tra thị trường là bao lâu?
- Nhà ở có sẵn và nhà ở hình thành trong tương lai có gì khác nhau? Có được ủy quyền quản lý nhà ở hình thành trong tương lai?
- Xây dựng công trình vi phạm chỉ giới xây dựng có phải là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định Luật Xây dựng?
- 11 11 âm là ngày bao nhiêu dương 2024? Ngày 11 tháng 11 âm là ngày bao nhiêu dương 2024? Ngày 11 11 âm lịch 2024 thứ mấy?
- Biên tập viên hạng 2 phải có trình độ lý luận chính trị thế nào? Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp để được thăng hạng lên biên tập viên hạng 2?