Hợp tác xã nông nghiệp có tất cả bao nhiêu loại? Hợp tác xã nông nghiệp có những tiêu chí đánh giá nào?
Hợp tác xã nông nghiệp có bao nhiêu loại?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, có quy định về phân loại hợp tác xã nông nghiệp như sau:
Phân loại hợp tác xã nông nghiệp
1. Hợp tác xã trồng trọt: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất trồng trọt (trồng cây hàng năm, cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp) và dịch vụ trồng trọt có liên quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để nhân giống.
2. Hợp tác xã chăn nuôi: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất chăn nuôi (trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn nuôi khác); dịch vụ chăn nuôi có liên quan; săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.
3. Hợp tác xã lâm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất lâm nghiệp (trồng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.
4. Hợp tác xã thủy sản: Là hợp tác xã có hoạt động nuôi trồng thuỷ sản (nuôi trồng thuỷ sản biển, nội địa; sản xuất giống thuỷ sản); khai thác thủy sản (khai thác thủy sản biển và nội địa, bao gồm cả bảo quản thuỷ sản ngay trên tàu đánh cá).
5. Hợp tác xã diêm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác muối (khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất) và dịch vụ có liên quan đến phục vụ khai thác muối.
6. Hợp tác xã nước sạch nông thôn: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch (khai thác nước từ sông, hồ, ao; thu nước mưa; thanh lọc nước để cung cấp; khử muối của nước biển để sản xuất nước như là sản phẩm chính; phân phối nước thông qua đường ống, bằng xe hoặc các phương tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn nông thôn.
7. Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp: Là hợp tác xã có hoạt động từ hai lĩnh vực hoạt động của các hợp tác xã được phân loại tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này trở lên.
Khi tiến hành phân loại, các hợp tác xã căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam (190) và văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xác định các hoạt động chi tiết chưa được nêu cụ thể trong phân loại hợp tác xã trên.
Như vậy, theo quy định trên thì hợp tác xã nông nghiệp có 7 loại: hợp tác xã trồng trọt, hợp tác xã chăn nuôi, hợp tác xã lâm nghiệp, hợp tác xã diêm nghiệp, hợp tác xã nước sạch nông thôn, hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp, hợp tác xã thủy sản.
Hợp tác xã nông nghiệp (Hình từ Internet)
Hợp tác xã nông nghiệp có những tiêu chí đánh giá nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, có quy định về tiêu chí đánh giá hợp tác xã nông nghiệp như sau:
Tiêu chí đánh giá hợp tác xã nông nghiệp
1. Hợp tác xã nông nghiệp được đánh giá theo 06 tiêu chí:
a) Tiêu chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;
b) Tiêu chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã;
c) Tiêu chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã;
d) Tiêu chí 4: Quy mô thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
đ) Tiêu chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm;
e) Tiêu chí 6: Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã.
2. Các tiêu chí và điểm chấm chi tiết được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, theo quy định trên thì hợp tác xã nông nghiệp có 6 tiêu chí đánh giá:
-Tiêu chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;
- Tiêu chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã;
- Tiêu chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã;
- Tiêu chí 4: Quy mô thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
- Tiêu chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm;
-Tiêu chí 6: Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã.
Hợp tác xã nông nghiệp có những xếp loại nào?
Căn cứ tại khỏa 1 Điều 6 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT, có quy định xếp loại hợp tác xã nông nghiệp như sau:
Xếp loại hợp tác xã nông nghiệp
1. Hợp tác xã nông nghiệp được xếp loại theo 04 mức sau:
a) Hợp tác xã hoạt động tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 điểm đến 100 điểm;
b) Hợp tác xã hoạt động khá: Tổng số điểm đạt từ 65 điểm đến dưới 80 điểm;
c) Hợp tác xã hoạt động trung bình: Tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm;
d) Hợp tác xã hoạt động yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm hoặc trong năm bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động của hợp tác xã.
2. Hợp tác xã mới thành lập và sản xuất kinh doanh chưa đủ 12 tháng trong năm thì không tự chấm điểm và xếp loại.
Như vậy, theo quy định trên thì hợp tác xã nông nghiệp có 4 mức xếp loại:
- Hợp tác xã hoạt động tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 điểm đến 100 điểm;
- Hợp tác xã hoạt động khá: Tổng số điểm đạt từ 65 điểm đến dưới 80 điểm;
- Hợp tác xã hoạt động trung bình: Tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm;
- Hợp tác xã hoạt động yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm hoặc trong năm bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động của hợp tác xã.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?