Hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi những ngân hàng nào được nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp? Hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của chị N.T.N.S từ Lai Châu.

Những ngân hàng nào được nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp?

Ngân hàng nhận ký quỹ được quy định tại Điều 2 Thông tư 29/2018/TT-NHNN như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là doanh nghiệp).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2018/TT-NHNN quy định như sau:

Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp
1. Khi có nhu cầu ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ), doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ.
...

Như vậy, theo quy định, ngân hàng được nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ bao gồm những nội dung gì?

Những ngân hàng nào được nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp? (Hình từ Internet)

Hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ bao gồm những nội dung gì?

Hợp đồng ký quỹ được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2018/TT-NHNN như sau:

Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp
1. Khi có nhu cầu ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ), doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ.
Hợp đồng ký quỹ bao gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp; Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của ngân hàng (hoặc chi nhánh ngân hàng) nhận ký quỹ; số tiền ký quỹ; Mục đích ký quỹ; Lãi suất tiền gửi ký quỹ; Hình thức trả lãi tiền ký quỹ; Sử dụng tiền ký quỹ; Rút tiền ký quỹ; Tất toán tài khoản ký quỹ; Trách nhiệm của các bên liên quan và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục mở tài khoản ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ và nộp số tiền ký quỹ (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) vào tài khoản ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (sau đây gọi là Nghị định số 40/2018/NĐ-CP).
...

Như vậy, theo quy định, hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ bao gồm các nội dung chính sau đây:

(1) Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp;

(2) Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của ngân hàng (hoặc chi nhánh ngân hàng) nhận ký quỹ;

(3) Số tiền ký quỹ;

(4) Mục đích ký quỹ;

(5) Lãi suất tiền gửi ký quỹ;

(6) Hình thức trả lãi tiền ký quỹ;

(7) Sử dụng tiền ký quỹ;

(8) Rút tiền ký quỹ;

(9) Tất toán tài khoản ký quỹ;

(10) Trách nhiệm của các bên liên quan;

(11) Các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ được sửa đổi bổ sung trong trường hợp nào?

Việc sửa đổi bổ sung hợp đồng ký quỹ được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 29/2018/TT-NHNN như sau:

Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp
...
4. Khi có thay đổi thông tin về doanh nghiệp trên giấy Xác nhận ký quỹ như: Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, người đại diện theo pháp luật, số tiền ký quỹ, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ điều chỉnh thông tin theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu). Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp cho ngân hàng nhận ký quỹ.
Nếu các thông tin đề nghị điều chỉnh trong văn bản đề nghị của doanh nghiệp khớp đúng so với các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh, ngân hàng nhận ký quỹ cấp giấy Xác nhận ký quỹ mới cho doanh nghiệp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP thay thế giấy Xác nhận ký quỹ cũ.
5. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ và có nhu cầu điều chỉnh số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng ký quỹ hoặc ký kết hợp đồng ký quỹ mới và thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy, theo quy định, hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với ngân hàng nhận ký quỹ có thể được sửa đổi bổ sung khi doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ và có nhu cầu điều chỉnh số tiền ký quỹ.

Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
Hợp đồng ký quỹ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp yêu cầu người tham gia phải nộp tiền mua hàng hóa có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có được phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp mà không giao dịch mua bán hàng hóa không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp và người tham gia bán hàng đa cấp có phải thực hiện việc ký hợp đồng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm vận hành và cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử không?
Pháp luật
Thủ tục thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Để đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương thì doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán hàng đa cấp có phải trực tiếp khai thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh thông tin trên giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là gì? Doanh nghiệp bán hàng đa cấp bị cấm thực hiện những hành vi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
1,666 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp Hợp đồng ký quỹ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp bán hàng đa cấp Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng ký quỹ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào